Hô hấp là quá trình ôxi hóa sinh học nguyên liệu hô hấp, đặc biệt là glucôzơ thành khí cacbonic, nước và tích lũy năng lượng ở dạng dễ sử dụng là APT
- Phương trình hô hấp tổng quát:
C6H1206 + 602 -> 6C02+ 6H20 + Năng lượng (nhiệt + ATP)
- Phân giải kị khí diễn ra trong tế bào chất gồm đường phân (là quá trình phân giải glucozơ đến axit priuvic và giải phóng năng lượng) và lên men (axit ptruvic lên men tao ra rượu êtilic và C02 hoặc tạo ra axit lactic).
- Phân giải hiếu khi gồm đường phân vá hô hấp hiếu khi. Hô hấp hiếu khi gồm
chu trình Crep và chuỗi chuyền electron xảy ra trong ti thể. Từ 1 phân tử
glucôzơ qua phân giải hiếu khi giải phóng năng lượng (gồm nhiệt lượng + 3 ATP).
- Hô hấp và quang hợp là 2 quá trình phụ thuộc lẫn nhau.
- Hô hấp chịu ảnh hưởng của môi trường và điều chỉnh các yếu tố môi trường là biện pháp bảo quản nông phẩm.
- Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng C02 ở ngoài sáng.
+ Ý nghĩa:
- Năng lượng nhiệt trong hô hấp có vai trò để duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cơ thể thực vật.
- Năng lượng của hô hấp ( ATP) được dùng cho các hoạt động sống của cây : vận chuyển vật chất trong cây, sinh trưởng, tổng hợp các chất hữu cơ ( protein, axit nucleic,...) sửa chữa hư hại tế bào.
+ Trong ti thể khi thực hiện quá trình hô hấp có oxi thì sẽ xuất hiện 1 loại enzim đó là Axetyl Coenzyme A.
1 Axetyl coenzim A có 2 cacbon sản sinh từ axit pyruvic loại đi 1 phân tử C02. Sản phẩm này có mặt trong ti thể.
Axetyl coenzim A có thể tái tổng hợp axit béo, axetyl coenzim A tham gia vào chu trình Krebs tạo ra các sản phẩm trung gian, hình thành các chất hữu cơ khác nhau (kể cả sắc tố).
Phân giải kị khí diễn ra trong tế bào chất gồm đường phân là quá trình phân giải glucozơ đến axit priuvic và giải phóng năng lượng và lên men axit pyruvic lên men tạo ra rượu eltylic và C02 hoặc tạo ra axit lactic. Quá trình phân giải kị khí này từ 1 glucozo chỉ tạo ra được 2ATP tại giai đoạn đường phân.
Phân giải hiếu khí gồm đường phân và hô hấp hiếu khí( chu trình Crep và chuỗi chuyền e) trong ti thể. 1 phân tử glocozo qua phân giải hiếu khí giải phóng năng lượng ( nhiệt lượng + 36-38 ATP)
Đường phân : 2ATP
Chu trình crep: 2 ATP
Chuỗi chuyền e gồm:
2FADH2: 4 ATP
10 NADPH : 30 ATP
+ Nếu hỏi phân giải hiếu khí thì là 38 ATP
+ Nếu hỏi hô hấp hiếu khí thì là 36 ATP ( trừ 2 ATP ở giai đoạn đường phân).