a) n1(-2;1) = n2( 6; -3) = ( -2;1) => //
b) n1( 1;2) ; n2( 2;3) => cắt nhau
c) trùng nhau
a) n1(-2;1) = n2( 6; -3) = ( -2;1) => //
b) n1( 1;2) ; n2( 2;3) => cắt nhau
c) trùng nhau
xét vị trí tương đối của mỗi cặp đường thẳng sau đây : a) x=4-2t , y=5+t và x=8+6t' , y=4-3t' ; b) x=5+t , y=-3+2t và \(\frac{x-4}{2}\)=\(\frac{y+7}{3}\) ; c) x=5+t , y=-1-t và x+y-4=0 .
xét vị trí tương đối của mỗi cặp đường thẳng sau đây : a) x=4-2t , y=5+t và x=8+6t' , y=4-3t' ; b) x=5+t , y=-3+2t và \(\frac{x-4}{2}\)=\(\frac{y+7}{3}\) ; c) x=5+t , y=-1-t và x+y-4=0 .
xét hình chiếu vuông góc của điểm P(3,-2) trên đường thẳng (d) trong mỗi trường hợp sau : a) (d) : x=t , y=1 ; b) (d) : \(\frac{x-1}{3}\)=\(\frac{y}{-4}\) ; c) 5x-12y+10=0 .
xét hình chiếu vuông góc của điểm P(3,-2) trên đường thẳng (d) trong mỗi trường hợp sau : a) (d) : x=t , y=1 ; b) (d) : \(\frac{x-1}{3}\)=\(\frac{y}{-4}\) ; c) 5x-12y+10=0 .
xét hình chiếu vuông góc của điểm P(3,-2) trên đường thẳng (d) trong mỗi trường hợp sau : a) (d) : x=t , y=1 ; b) (d) : \(\frac{x-1}{3}\) = \(\frac{y}{-4}\) ; c) 5x-12y+10=0 .
xét hình chiếu vuông góc của điểm P(3,-2) trên đường thẳng (d) trong mỗi trường hợp sau : a) (d) : x=t , y=1 ; b) (d) : \(\frac{x-1}{3}\)=\(\frac{y}{-4}\) ; c) 5x-12y+10=0 .
xét hình chiếu vuông góc của điểm P(3,-2) trên đường thẳng (d) trong mỗi trường hợp sau : a) (d) : x=t , y=1 ; b) (d) : \(\frac{x-1}{3}\)=\(\frac{y}{-4}\) ; c) 5x-12y+10=0 .
xét hình chiếu vuông góc của điểm P(3,-2) trên đường thẳng (d) trong mỗi trường hợp sau : a) (d) : x=t , y=1 ; b) (d) : \(\frac{x-1}{3}\)=\(\frac{y}{-4}\) ; c) 5x-12y+10=0 .
xét hình chiếu vuông góc của điểm P(3,-2) trên đường thẳng (d) trong mỗi trường hợp sau : a) (d) : x=t , y=1 ; b) (d) : \(\frac{x-1}{3}\)=\(\frac{y}{-4}\) ; c) 5x-12y+10=0 .