Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong những câu ghép dưới đây và cho biết mỗi vế câu biêu thị ý nghĩa gì trong mối quan hệ ấy.
a) Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
(Thanh Tịnh, Tôi đi học)
b) Nếu trong pho lịch sử loài người xoá các thi nhân, văn nhân và đồng thời trong tâm linh loài người xoá hết những dấu vết họ còn lưu lại thì cái cảnh tượng nghèo nàn sẽ đến bực nào!
(Hoài Thanh, Ý nghĩa văn chương)
c) Như vậy, chẳng những thái ấp của ta mãi mãi vững bền, mà bổng lộc các ngươi cũng đời đời hưởng thụ; chẳng những gia quyến của ta được êm ấm gối chăn, mà vợ con các ngươi cũng được bách niên giai lão; chẳng những tông miếu của ta sẽ được muôn đời tế lễ, mà tổ tông các ngươi cũng được thờ cúng quanh năm; chẳng những thân ta kiếp này đắc chí, mà đến các ngươi trăm năm về sau tiếng vẫn lưu truyền; chẳng những danh hiệu ta không bị mai một, mà tên họ các ngươi cũng sử sách lưu thơm.
(Trần Quốc Tuấn, Hịch tướng sĩ)
d) Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương.
(Nguyễn Đình Thi)
e) Hai người giằng co nhau, du đẩy nhau, rồi ai nấy đều buông gậy ra, áp vào vật nhau [...]. Kết cục, anh chàng “hầu cận ông lí” yếu hơn chị chàng con mọn, bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm.
(Ngô Tất Tố)
a.
- Quan hệ ý nghĩa giữa các vế : quan hệ nhân quả.
- Từ nối : vì
- Vế một biểu thị kết quả : cảnh vật thay đổi.
Vế hai nêu ý nguyên nhân : lòng tôi thay đổi.
b.
- Quan hệ ý nghĩa : quan hệ điều kiện (giả thiết) – hệ quả
- Vế một nêu giả thiết (Xóa đi các thi nhân, Xóa đi dấu vết trong tâm linh), vế hai nêu kết quả (cảnh tượng nghèo nàn) của giả thiết.
c.
- Quan hệ ý nghĩa giữa các vế: (quan hệ qua lại) quan hệ đồng thời.
- Vế một nêu quyền lợi mà chủ tướng (ta), vế hai nêu ý quyền lợi của các tướng sĩ (các ngươi) cùng gắn bó trên mọi lĩnh vực.
d.
- Quan hệ ý nghĩa giữa các vế : quan hệ tương phản.
- Vế một nêu sự lạnh giá của mùa đông, vế thứ hai nêu sự khẳng định bước tiến của mùa xuân.
e.
- Quan hệ ý nghĩa giữa các vế : quan hệ thẳng tiến.
- Vế hai ý : mạnh hơn ý vế một. + Giằng co -> đu đẩy -> buôn gậy -> vật nhau + Yếu hơn -> ngã nhào