Xác định lối lớii chữ trong những ví dụ sau:
-Làng xã cho chí xóm gần
Mến yêu trăm vạn mái nhà lạ quen
-Rầu rĩ râu ria ra rậm rạp
Rờ râu râu rụng, rờ rún rún rung rinh
-Kiến đậu cành cam bò quấn quýt. Ngựa về làng Bưởi chạy lanh chanh
-Đầu xuân Thế Lữ sắm hai thứ lễ: một quả lê tây và một quả Lê Ta
-*Con kiến dất leo cây thục địa
Con ngựa trời ăn cỏ chỉ thiên
Chàng mà đối được gái thuyền quyên theo về
*Con rắn mà lặn qua xà
Con gà mà mổ mông kê
Chàng đã đối được thiếp thiếp phải về hôm nay.
a) Làng xa cho chí xóm gần
Mến yêu trăm vạn mái nhà lạ quen
Chơi chữ bằng cách sử dụng từ trái nghĩa :
+ Gần - Xa : Trái nghĩa đi đôi thành từng cặp tách biệt
+ Lạ - Quen : trái nghĩa đi đôi như từ ghép
b)
Rầu rĩ râu ria ra rậm rạp
Rờ râu râu rụng, rờ rún rún rung ring
Chơi chữ bằng cách điệp phụ âm đầu " r"
c)
Kiến đậu cành cam bò quấn quýt. Ngựa về làng Bưởi chạy lanh chanh
Chơi chữ bằng liên tưởng cùng trường nghĩa : cam, quýt, bưởi, chanh : các loại quả cùng họ
d)
Đầu xuân Thế Lứ sắm hai thứ lễ : một quả lê tây và một quả Lê Ta
Chơi chữ bằng cach nói lái
Thứ Lễ có 2 bút danh : Thứ lễ và lê ta. Thứ lễ nói lái là Thế Lữ
e)
*Con kiến đất leo cây thục địa
Con ngựa trời ăn cỏ chỉ thiên
Chàng mà đối đc gái thuyền quyên theo về
*Con rắn mà lặn qua xà
Con gà mà mổ bông kê
Chàng đã đối đc thiếp phải về hôm nay
Chơi chữ đồng nghĩa
Đất = địa
Thiên = Trời
Rắn = Xà
Gà = kê
- Sử dụng từ trái nghĩa:
Gần- xa: Trái nghĩa đi đôi thành từng cặp tách biệt
Lạ - quen : Trái nghĩa đi đôi như từ ghép
- Sử dụng cách điệp phụ âm đầu là r
-Sử dụng trường ngữ : cam , quýt, bưởi ...
-Sử dụng cách nói lái : Thứ lễ có 2 bút danh : thứ lễ và lê ta . Thứ lễ là thế lữ
- Sử dụng từ đồng nghĩa :
Đất= địa
Thiên = trời
Rắn= xà
Gà= kê
-Làng xã cho chí xóm gần
Mến yêu trăm vạn mái nhà lạ quen
---> Sử dụng từ trái nghĩa : gần >< xa , lạ >< quen.
-Rầu rĩ râu ria ra rậm rạp
Rờ râu râu rụng, rờ rún rún rung rinh
----> Sử dụng nhiều từ có cùng phụ âm đầu "r" ( trùng điệp )
-Kiến đậu cành cam bò quấn quýt. Ngựa về làng Bưởi chạy lanh chanh
---> Liên tưởng cùng trường nghĩa : cam, quýt, bưởi, chanh.
-Đầu xuân Thế Lữ sắm hai thứ lễ: một quả lê tây và một quả Lê Ta
---> Nói lái .
-Con kiến dất leo cây thục địa
Con ngựa trời ăn cỏ chỉ thiên
Chàng mà đối được gái thuyền quyên theo về
Con rắn mà lặn qua xà
Con gà mà mổ mông kê
Chàng đã đối được thiếp thiếp phải về hôm nay.
----> Sử dụng từ đồng nghĩa :
+ địa = đất
+ thiên = trời
+ xà = rắn
+ kê = gà