Chia 2 vế của phương trình cho 36 ta được :
=> + = 1
Từ đây suy ra: 2a = 6. 2b = 4, c = √5
=> F1(-√5 ; 0) và F2(√5 ; 0)
A1(-3; 0), A2(3; 0), B1(0; -2), B2(0; 2).
Chia 2 vế của phương trình cho 36 ta được :
=> + = 1
Từ đây suy ra: 2a = 6. 2b = 4, c = √5
=> F1(-√5 ; 0) và F2(√5 ; 0)
A1(-3; 0), A2(3; 0), B1(0; -2), B2(0; 2).
Xác đinh độ dài các trục, tọa độ tiêu điểm , tọa độ các đỉnh và vẽ các elip có phương trình sau:
4x2 + 9y2 = 1
Xác định độ dài các trục, tọa độ các tiêu điểm, tọa độ các đỉnh của các elip có phương trình sau :
a) \(\dfrac{x^2}{25}+\dfrac{y^2}{9}=1\)
b) \(4x^2+9y^2=1\)
c) \(4x^2+9y^2=36\)
Tìm tọa độ các tiêu điểm, các đỉnh, độ dài các trục của mỗi elip có phương trình sau :
a) \(4x^2+9y^2=36\)
b) \(x^2+4y^2=4\)
Xác đinh độ dài các trục, tọa độ tiêu điểm , tọa độ các đỉnh và vẽ các elip có phương trình sau:
+ = 1
cho elip (e) có pt chính tắc: x^2/9 + y^2/4=1
a) tìm tọa độ đỉnh, tiêu điểm f1, f2, và tâm sai của (e)
b) tìm tọa độ điểm m thuộc (e) thõa mãn mf1 -mf2=2
(f1 là tiêu điểm bên trái của elip)
Viết phương trình chính tắc của elip (E) trong mỗi trường hợp sau :
a) Độ dài trục nhỏ bằng 12 và tiêu cự bằng 16
b) Một tiêu điểm là (12; 0) và điểm (13; 0) nằm trên elip
Vậy cho em hỏi câu này luôn :))
Trên hệ trục tọa độ , elip có độ dài trục lớn bằng
lập phương trình chính tắc của elip biết độ dài trục lớn hơn độ dài trục bé 4 đơn vị ,độ dài trục nhỏ hơn độ dài tiêu cự 4 đơn vị
Lập phương trình chính tắc của elip biết :
a) Độ dài trục lớn và trục nhỏ lần lượt là 8 và 6
b) Độ dài trục lớn bằng 10 và tiêu cự bằng 6