Do trong hợp chất oxit của X hóa trị V=>công thức oxit là X2O5
Theo bài ra ta có:
(16.5)/(2X + 16.5)=0,5634
Giải ra ta có X=31=> X là P=> XH3 là PH3
Do trong hợp chất oxit của X hóa trị V=>công thức oxit là X2O5
Theo bài ra ta có:
(16.5)/(2X + 16.5)=0,5634
Giải ra ta có X=31=> X là P=> XH3 là PH3
1/ Cho hợp chất của A và O có % khối lượng A = 74,2 %. Biết A có hóa trị I. Xác định hợp chất đó
2/ Cho hợp chất của R và Cl có % khối lượng Cl = 64%. Biết R có hóa trị II. Xác định hợp chất đó
Xác định công thức của hợp chất khí X.Biết rằng:
-) X là hợp chất của lưu huỳnh và X chứa 1 mol nguyên tử S
-) 1g khí X chiếm thể tích 1,517 lít (đktc)
Cho sơ đồ biểu diễn chuyển đổi sau:
Phi kim (1)→ oxit axit(1) (2)→ oxit axit (2) (3)→ axit (4)→ muối sunfat tan → muối sunfat không tan
a, Tìm công thức các chất thích hợp để thay cho tên chất trong sơ đồ
b, Viết các phương trình hóa học biểu diễn chuyển đổi trên
Nhiệt phân hoàn toàn x hỗn hợp gồm Caco3 và Na2Co3 thu được 11,6gam chất rắn và 2,24 lít khí (đktc).Hãy xác định thành phần phần trăm về khối lượng của các muối trong hỗn hợp
Nung hỗn hợp gồm 11.2g Fe và 4.8g S trong môi trường ko có ko khí , đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn. Hòa tan hoàn toàn chất rắn trên bằng 1 lượng vừ đủ V(l) dd HCL 2M thu được hỗn hợp dd và hỗn hợp khí .
Tính khối lượng từng chất rắn thu được Tìm giá trị của V Tính nồng độ chất tan trong dd Tính thể tích khí (đktc)ba chất khí X, Y,Z đều gồm 2 nguyên tố, phân tử chất Y và Z đều có 3 nguyên tử.Cả 3 chất đều có tỉ khối so với hiđrô là 22. Y tác dụng được với dung dịch kiềm. X tác dụng được với oxi khi đốt nóng sinh ra Y và 1 chất khác. Z không cháy trong oxi.
a/ lập luận để tìm công thức phân tử các chất X, Y,Z
b/ trình bày cách phân biệt ba bình đựng riêng biệt 3 khí trên bị mất nhãn
Hỗn hợp A gồm 4,2g bột Fe và 1,6g bột lưu huỳnh. Nung hỗn hợp A trong điều kiện không có không khí thu đươc chất rắn B . Cho đ HCl dư tác dụng với chất rắn B thu được hỗn hợp khí C
a. Viết pthh, xác định B,C
b. Tính thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp khí C
1) Một nguyên tố phi kim R tạo với Oxi có công thức R2O7. Trong đó oxi chiếm 61,2% về khối lượng. Hãy xác định nguyên tố R.
2)(X) là một oxit của Nito có phân tử khối là 76đvC và tỉ lệ nguyên tử N và O là 2:3, (Y) là một oxit khác của N ở đktc 1 lít khi (I) nặng bằng 1 lít khí CO2. Tìm CTPT của (X) ,(Y)
giúp mình với
Cho sơ đồ biểu diễn chuyển đổi sau :
Phi kim → oxit axit → oxit axit → axit → muối suntat tan → muối sunfat không tan
a) Tìm công thức các chất thích hợp để thay cho tên chất trong sơ đồ.
b) Viết các phương trình hoá học biểu diễn chuyển đổi trên.