Câu | Cặp vần | Loại vần |
1. | Trưa – mưa | Vần cách |
2. | Hạn – tán | Vần cách |
3. | May – bay | Vần cách |
4. | Đài – hai | Vần cách |
5. | Mưa – vừa | Vần cách |
6. | Năm – nằm sáng - tháng Mười – cười | Vần cách |
Câu | Cặp vần | Loại vần |
1. | Trưa – mưa | Vần cách |
2. | Hạn – tán | Vần cách |
3. | May – bay | Vần cách |
4. | Đài – hai | Vần cách |
5. | Mưa – vừa | Vần cách |
6. | Năm – nằm sáng - tháng Mười – cười | Vần cách |
Điền số chữ, số dòng, số vế của các câu tục ngữ số 2, 4, 6 vào bảng sau (làm vào vở):
Câu | Số chữ | Số dòng | Số vế |
1. | 8 | 1 | 2 |
2. |
|
|
|
4. |
|
|
|
6. |
|
|
Về hình thức, câu tục ngữ số 5 có gì khác biệt so với các câu còn lại?
Hãy hình dung một tình huống giao tiếp có thể sử dụng các câu tục ngữ trên. Sau đó, viết một đoạn đối thoại hoặc một đoạn văn về tình huống này với độ dài khoảng 5, 6 câu.
Theo em, các câu tục ngữ trên đây có thể giúp ích gì cho con người trong cuộc sống?
Sưu tầm một số câu tục ngữ kinh nghiệm dân gian về thời tiết mà em biết.
Các câu tục ngữ trên cùng nói về điều gì?
Những dấu hiệu nào giúp em nhận biết các câu trong văn bản trên là tục ngữ?
Tác giả dân gian muốn nói về hiện tượng gì qua câu 6
Sưu tầm một số câu chuyện có kinh nghiệm dân gian về thời tiết mà em biết.