A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm chính và ở 2 chu kì nhỏ liên tiếp trong hệ thống tuần hoàn. tổng số proton của chúng là 32. xác định số hiệu nguyên tử và viết cấu hình electron của A, B
Cho 3 nguyên tố X, Y, M thuộc nhóm A của bảng tuần hoàn. X, Y cùng một chu kì và thuộc hai nhóm liên tiếp. M, X thuộc cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp. Tính kim loại: M > X > Y. Nguyên tử của nguyên tố X có 2 electron lớp ngoài cùng thuộc phân lớp 3s.
a. Viết cấu hình electron nguyên tử của X, Y, M.
b. Viết công thức hiđroxit ứng với oxit bậc cao nhất của Y.
nguyên tố X thuộc nhóm VIA, Nguyên tử của nó có tổng số hạt p,n,e là 24
a, xác định nguyên tố X, viết cấu hình electron nguyên tử của X
b, Y là nguyên tố mà nguyên tử của nó kém nguyên tử X 2 proton. Xác định Y
c, X và Y kết hợp với nhau tạo thành hợp chất Z, trong đó tỷ lệ khối lượng giữa X và Y là 4:3. Tìm công thức phân tử của Z
Hợp chất A được tạo bởi X+ và Y2-. Mỗi ion đều do 5 nguyên tử và 2 nguyên tố tạo nên . Tổng số proton trong X + là 11, tổng số electron trong Y 2- là 50 . XĐ công thức phân tử và gọi tên A . Biết hai ngto trong Y2- thuộc cùng một phản nhóm và thuộc hai chu kỳ liên tiếp
Hai nguyên tố A và B cùng nhóm A, thuộc hai chu kì liên tiếp trong BTH. Tổng số proton của hai nguyên tử thuộc hai nguyên tố đó là 32. Tìm vị trí hai nguyên tố trong bảng HTTH HD: TH1 ZB - ZA= 8 TH2 ZB - ZA= 18
hai nguyên tố A và B thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kỳ liên tiếp của hàng tuần hoàn. tổng số diện tích hạt nhân của A và B là 16
a. xác định A và B
b. viết cấu hình electron nguyên tử của A và B
2 nguyên tố A,B ở 2 chu kì nhỏ liên tiếp nhau trong cùng 1 nhóm có tổng số hạt proton là26. Xác định tên nguên tố A,B. So sánh tính phi kim của 2 nguyên tố A,B
Tổng số hạt proton trong nguyên tử của hai nguyên tố A và B thuộc 2 nhóm A liên tiếp của chu kỳ 3 là 33 hạt.
a) Tìm tên, viết ký hiệu nguyên tố, xác định vị trí trong BTH của A và B.
b) Viết PTHH xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho A, B ở dạng đơn chất tác dụng với: Oxi, hidro, natri và sắt