Unit 11 : Traveling around Vietnam

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Helen Ngân

Work in pairs. Imagine that you both have a friend who is coming to Viet Nam this summer List three pieces of advice and three obligations your friend should follow.

Giúp mk với, mk đg cần gấp!!

Best friend forever
26 tháng 10 2017 lúc 21:38
Tiếng Anh Tiếng Anh lớp 8 Mới

A Closer Look 2 trang 41 Unit 4 Tiếng Anh 8 mới

Mi sẽ thăm bạn của cô ấy là Eri ở Nhật Bản. Đọc thư điện tử của Eri, có 6 lỗi trong đó, em có thể tìm và sửa chúng không? Communication trang 43 Unit 4 Tiếng Anh 8 mới Skills 1 trang 44 Unit 4 SGK Tiếng Anh 8 mới Skills 2 trang 45 Unit 4 SGK Tiếng Anh 8 mới Looking Back trang 46 SGK Unit 4 Tiếng Anh 8 mới

Xem thêm: Unit 4: Our customs and traditions - Phong tục và truyền thống của chúng ta

1. Nhìn vào hình và hoàn thành các câu với shouldvà shouldn’t.

1. should

Bạn nên kính trọng người lớn tuổi.

2. shouldn’t

Theo truyền thống, bạn không nên quét nhà vào ngày đâu năm mới.

3. should

Trẻ con nên nhận đồ từ người lớn bằng 2 tay.

4. shouldn’t

Bạn không nên mặc quần ngắn khi đi đến chùa.

5. should

Bạn nên mang theo một món quà khi thăm nhà ai đó.

2. Nối những tình huống trong phần A và lời khuyên trong phần B.

1 - b. Em gái bạn đang nhai và nói chuyện cùng lúc.

- Em không nên làm như thế. Thật là không lịch sự cho lắm.

2 - c. Em trai bạn đang gây ồn ào ở chùa.

- Suỵt! Em nên yên lặng ở đây chứ!

3 - e. Người bạn nước ngoài của bạn được mời đến bữa tối trong một ngôi nhà Việt Nam.

- Sau khi lấy thức ăn từ đĩa, bạn nên bỏ nó vào chén trước khi ăn.

4 - d. Bạn không biết làm gì khi vào một ngôi nhà Nhật.

- Bạn nên cởi giày ở cổng.

5 - a Bạn được mời dùng bữa tối ở một gia đình người Anh.

- Bạn nên đến đúng giờ.

3. Hoàn thành các câu với hình thức đúng của have to.

1. have to

Mẹ tôi nói rằng tôi phải về nhà đúng 9 giờ tối.

2. have to

Chứng tôi phải đi bây giờ bởi vì ba chúng tôi đang đợi chúng tôi.

3. has to

Cô ấy phải mặc trang phục đó bởi vì nó là truyền thống gia đình.

4. had to, don’t have to

Trong quá khứ, đàn ông phải mặc áo dài, nhưng ngày nay họ không phải mặc nó.

5. Does... have to

Trước khi rồi bàn ăn, con trai bạn xin phép chưa?

6. didn’t have to

Ngày hôm nay chúng tôi không phải đến trường vì trời mua lớn.

4. Chọn A hoặc B để thể hiện ý nghĩa của câu đầu tiên.

1. Bạn phải cởi mũ ra khi đi vào khu thờ cúng chính của đền.

B. Bạn không được phép đội nón.

2. Bạn không phải boa ở Việt Nam.

A. Không cần phải boa ở Việt Nam.

3. Học sinh không được chạy hoặc làm ồn trong tòa nhà của trường.

A. Không được phép chạy và làm ồn trong tòa nhà trường học.

4. Trong quá khứ, người Việt Nam phải sống với ba mẹ thậm chí sau khi kết hôn.

B. Họ buộc phải sống với ba mẹ sau khi kết hôn.

5. Mi sẽ thăm bạn của cô ấy là Eri ở Nhật Bản. Đọc thư điện tử của Eri, có 6 lỗi trong đó, em có thể tìm và sửa chúng không?

Chào Mi,

Mình rất hào hứng về chuyến đi của bạn. Sẽ thật thú vị đấy!

Mình nên đưa cho lời khuyên nào, vì vậy bạn có thể chuẩn bị cho Nhật Bản. Chúng mình có nhiều phong tục và nó có thể gây chút bối rối cho khách đến thăm.

Đầu tiên, bạn phải cởi giày khi bạn đi ra ngoài. Bạn không nên mang dép vào nhà - nhưng bạn không phải mang bất kỳ thứ gì, chúng mình có những đôi giày phụ cho khách. Sau đó bạn dùng dép khác nhau trong nhà tắm và trong vườn, nhưng bạn sẽ quen với điều đó thôi! Bạn không nên lo lắng - mình sẽ giúp bạn.

À, giờ mình đi rồi...

Eri

shouldn’t give —> should give

has to to —> have to

shouldn’t wear to —> should wear

didn’t have to to —> don’t have to

have use t —> have to use

should worry —> shouldn't worry

6. Làm theo cặp. Tưởng tượng rằng cả hai bạn đều có một người bạn mà sẽ đến Việt Nam vào mùa hè này. Lặp danh sách 3 lời khuyên và 3 điều bắc buộc mà bạn của bạn nên theo.

- Children should take things from adults with both hands.

- You should bring a gift when you visit someone’s house

- You shouldn’t wear shorts when going to the pagoda

- You have to take your hat off when going inside the main worship area of the temple.

- You don’t have to tip in Vietnam.

- Before leaving the dinner table, you must ask for permission.


Các câu hỏi tương tự
Tran Bao Chau
Xem chi tiết
Dan Nguyen Huu
Xem chi tiết
Trần Thảo Linh
Xem chi tiết
Vy
Xem chi tiết
Biadoden
Xem chi tiết
Lê Quang Dũng
Xem chi tiết
Trường Beenlee
Xem chi tiết
Kamui
Xem chi tiết
Trần Thảo Linh
Xem chi tiết