Với kiểu gen AABbDd viết được bao nhiêu kiểu giao tử? Hãy kể ra
4 giao tử: ABD, ABd, AbD, Abd
Với kiểu gen AABbDd viết được 4 kiểu giao tử, đó là:
ABD, ABd, AbD, Abd
Với kiểu gen AABbDd viết được bao nhiêu kiểu giao tử? Hãy kể ra
4 giao tử: ABD, ABd, AbD, Abd
Với kiểu gen AABbDd viết được 4 kiểu giao tử, đó là:
ABD, ABd, AbD, Abd
Vận dụng nội dụng quy luật phân li xác định giao tử của cơ thể có kiểu gen trong các TH sau:
1. Aa 2. AaBbDd 3.aaBbDd
c1 : xác định giao tử và tỉ lệ giao tử của cơ thể có kiểu gen sau a, Aa, AA, aa
b, AABB, AaBB , AABb ,AaBb c,AABbDd , AaBbDd
c2 : Ở đậu Hà Lan thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp xác định kiểu gen P và cho biết kết quả F1 của các phép lai sau a, Thân cao thuần chủng x Thân thấp b, Thân cao x thân cao c, thân thấp x thân thấp
1. Cho phép lai AaBbDd x AaBbDd. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng và nằm trên mỗi NST khác nhau, tính trạng trội là trội hoàn toàn, quá trình phát sinh giao tử xảy ra bình thường theo lý thuyết. Xác định tỷ lệ kiểu gen aaBbDd và kiểu hình aaB-dd ở F1.
2. Ở 1 loài thực vật, tính trạng màu sắc của hoa do 1 gen quy định. Cho các cây hoa vàng (P) giao phấn ngẫu nhiên, thế hệ F1 thu được tỷ lệ 15 cây hoa mày vàng và 1 cây hoa màu xanh. Biết không có đột biến xảy ra và tính trạng màu sắc không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Xác định tỷ lệ mỗi loại kiểu gen ở thế hệ P.
Cho A : quả tròn, a : quả dài, B : quả đỏ, b : quả xanh, D : quả ngọt, d : quả chua. Các cặp gen phân li độc lập nhau.
1. Xác định số kiểu gen, tỉ lệ kiểu gen, số kiểu hình, tỉ lệ kiểu hình của đời F1 trong các phép lai sau :
a) P1 : AaBbDd x aabbDD
b) P2 : AaBbDd x aabbdd
2. Xét phép lai P3 : AaBbdd x aaBbDd.
a) Hãy xác định tỷ lệ xuất hiện ở đời F1 từng kiểu gen sau :
- aabbdd - AaBbdd - AabbDD - aaBBDd b) Xác định tỉ lệ xuất hiện ở đời F1 từng kiểu hình sau : - ( A-B-D- ) - ( aabbD- ) - ( A-bbD- )Cho giống cà Chua Thân cao thuần chủng lai với giống cà Chua Thân thấp, F1 thu được toàn cà Chua thân cao. Cho F1 tự giao phối với nhau, xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2. Hãy viết sơ đồ lai từ p -> F2
cơ thể có kiểu gen AABBDdEe giảm phân sẽ tạo bao nhiêu dạng giao tử. Loại giao tử mang gen ABde chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
xác định các loại giao tử bình thường có thể tạo ra được từ cơ thể có kiểu gen AaBBDdee
Bài 2: Cơ thể có kiểu gen AaBbDDEeGg giảm phân sẽ cho bao nhiêu loại giao tử?
Loại giao tử mang gen ABDEG chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Bài 3: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở phép lai AaBb * aabb. Hãy cho biết
a, Đời con có bao nhiêu kiểu tổ hợp giao tử?
b, Đời con có bao nhiêu loại kiểu gen
c, Đời con có bao nhiêu loại kiểu hình
d, Ở đời con, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội ( A-B-) chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Ở cà chua, gen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen a quy định quả bầu dục, gen B quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định quả màu vàng. Cho lai hai giống cà chua thuần chủng quả tròn, màu vàng lai với bầu dục, màu đỏ thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2.
a) Xác định kiểu gen của P, kiểu gen, kiểu hình và các giao tử của F1.
b) Không cần lập bảng, hãy xác định số kiểu gen, kiểu hình, tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở F2.