C + O2 → CO2
CO2 + CaO → CaCO3
CaCO3 → CaO + CO2 (to)
CaO + H2O → Ca(OH)2
C+ O2------> CO2
CaO+ CO2-------> CaCO3
CaCO3-----to----> CaO+ CO2
CaO+ H2O-------> Ca(OH)2
C + O2 → CO2
CO2 + CaO → CaCO3
CaCO3 → CaO + CO2 (to)
CaO + H2O → Ca(OH)2
C+ O2------> CO2
CaO+ CO2-------> CaCO3
CaCO3-----to----> CaO+ CO2
CaO+ H2O-------> Ca(OH)2
Viết phương trình phản ứng lần lượt xảy ra theo sơ đồ sau:
1/Fe--->Fe2O3--->Fe(OH)3--->Fe2O3--->Fe--->FeCl2
Viết phương trình phản ứng lần lượt xảy ra theo sơ đồ sau:
S--->SO2--->SO3--->H2SO4--->Al2(SO4)3
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp?
A. CuO + H2 → Cu + H2O
B. CaO + H2O → Ca(OH)2
C. 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
D. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Bài 1: Lập công thức bazơ ứng với các oxit sau đây: CuO, FeO, BaO, MgO.
Bài 2: Kẽm tác dụng với axit sunfuric theo sơ đồ sau:
Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
Có 13g kẽm tham gia phản ứng. Tính:
a) Khối lượng axit tham gia phản ứng.
b) Khối lượng muối ZnSO4 tạo thành.
c) Thể tích khí hiđro thu được sau phản ứng (ở đktc)
Bài 3: Người ta nung canxi cacbonat (CaCO3) ở nhiệt độ cao, thu được canxi oxit (CaO) và 5,6 lít khí cacbonic (CO2).
a) Viết PTHH.
b) Tính khối lượng CaCO3 tham gia phản ứng.
c) Tính khối lượng CaO thu được sau phản ứng.
DẠNG 1: Giải thích hiện tượng-Viết PTHH
Bài 1: Lập PTHH và cho biết tên phản ứng
a- CaCO3 CO2 + CaO
b- Fe(OH)3Fe2O3 + H2O
c- H2O H2 + O2
d- C2H2 + O2 CO2 + H2O
e- Na + H2O " NaOH + H2
f- Al + Cl2 AlCl3
g- CH4 + O2 CO2+ H2O
h- FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
k- Cu(NO3)2 CuO + NO2 + O2
i- HNO3 H2O + NO2 + O2
Nung đá vôi trong lò thu được vôi sống và khí cacbonic theo phản ứng sau:
CaCO3 ____> CaO + CO2
a. Tính khối lượng vôi sống thu được khi nung 1000 kg đá vôi. Gỉa thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn
b. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?
Dạng 1: Cân bằng phương trình hóa học
Bài 1: Lập PTHH cho các sơ đồ phản ứng sau:
P + O2 ---> P2O5
CaCO3 + HCl ---> CaCl2 + CO2 + H2O
FeCl2 + NaOH ---> Fe(OH)2 + NaCl
FexOy + CO ---> Fe + CO2
Bài 2: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau và cho biết tỉ lệ các nguyên tử, phân tử của mỗi phản ứng:
a. Fe + HCl - - -> FeCl2 + H2
b. P + O2 - - -> P2O5
c. C2H6 + ? - - -> CO2 + H2O
d. FexOy + CO ----> ? + CO2
Bài 3: Hoàn thành các PTHH sau:
a. Al + O2 --> Al2O3; b. CH4 + O2 --> CO2 + H2O
c. Mg + HCl --> MgCl2 + H2↑ d. KNO3--> KNO2 + O2
Dạng 2: Tính toán theo phương trình hóa học
Bài 1:Trong một buổi thực hành thí nghiệm, giáo viên đó yêu cầu các học sinh còn lấy 6 gam kim loại magiê sau đó cho vào dung dịch axit clohiđric (HCl) lấy dư đến khi magiê tan hết thu được magiê clorua (MgCl2)và khí hiđrô. Em hãy giúp các bạn ấy :
a) Viết phương trình hóa học cho phản ứng trên.
b) Tính thể tích hiđrô thu được( ở đktc)
c) Nếu đem đốt toàn bộ lượng khí hiđrô sinh ra ở trên trong bình chứa 4,48l khí oxi (ĐKTC) thì khối lượng nước thu được là bao nhiêu?
( Cho H =1; O = 16; Mg = 24; Ca = 40; S = 32; Cu = 64; Cl = 35,5; Na = 23; C = 12)
Bài 2: Nếu có 2,6g kẽm tham gia phản ứng theo sơ đồ hóa học sau:
Zn + HCl - - - > ZnCl2 + H2
a. Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc) ?
b. Tính số gam muối ZnCl2 tạo thành sau phản ứng.
( Zn = 65, Cl = 35,5; H = 1; C = 12; O= 16)
Bài 3: Cho 13 gam kẽm tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric HCl thu được kẽm clorua ( ZnCl2 ) và khí hiđro.
a. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc ?
b. Tính khối lượng HCl đó tham gia phản ứng?
Câu 2: Cân bằng các phản ứng sau và phân loại phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy?
A. Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
B. CaO + CO2 → CaCO3
C. Al + O2 → Al2O3
D. KClO3 → KCl + O2
Đốt cháy 6, 2 g photpho trong một bình có chứa 6, 72 lít khí O2 (ởđktc).a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.b) Sau phản ứng photpho hay oxi dư?Số mol chất dư là bao nhiêu?c) Tính khối lượng hợp chất tạo thành