a, \(C_5H_{12}+Cl_2\underrightarrow{^{as}}C_5H_{11}Cl+HCl\)
b,\(C_2H_6\underrightarrow{^{to,xt}}C_2H_4+H_2\)
c,\(C_5H_{12}+8O_2\underrightarrow{^{to}}5CO_2+6H_2O\)
d,\(C_3H_8\underrightarrow{^{cracking}}CH_4+C_2H_4\)
a, \(C_5H_{12}+Cl_2\underrightarrow{^{as}}C_5H_{11}Cl+HCl\)
b,\(C_2H_6\underrightarrow{^{to,xt}}C_2H_4+H_2\)
c,\(C_5H_{12}+8O_2\underrightarrow{^{to}}5CO_2+6H_2O\)
d,\(C_3H_8\underrightarrow{^{cracking}}CH_4+C_2H_4\)
Viết các phương trình hóa học theo chuỗi phản ứng sau
1. FeS2--> SO2-->S-->H2S-->H2SO4-->BaSO4
HÓA HỌC 10
Câu 1: Hoàn thành các phương trình hóa học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có).
a. Fe + Cl2 →
b. Al + H2SO4 →
c. H2S + O2 dư →
d. FeS + H2SO4 đặc →
Câu 2:
Bằng phương pháp hóa học, nhận biết các dung dịch mất nhãn đựng riêng biệt sau (viết các phương trình hóa học xảy ra): KCl, Na2S, H2SO4, MgSO4.
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 13,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg bằng 100 gam dd H2SO4 98% dư thu được dd B và 9,52 lít khí SO2 (đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
b. Tính C% các chất trong dd B.
c. Dẫn toàn bộ lượng SO2 thu được ở trên vào 119 gam NaOH 20% thu được dung dịch D. Thêm vào dung dịch D, 200 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,35M và BaCl2 1M thu được m gam kết tủa. Tính m.
1) Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít anken A ( dktc) thu được 3,6g nước. Tìm CTPT của A
2) Biết 4,2g anken X phản ứng vừa đủ với 40g dung dịch br2 40%. tìm CTPT của X
3)Viết phương trình phản ứng của butađien với dd Br2 (tỷ lệ 1:1) ở -80oC và 40oC, cộng HBr (tỉ lệ 1:1) ở 40oC; trùng hợp isopren.
Cho 40,8 g hỗn hợp các kim loại Ag và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc , dư , nóng . Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 l khí
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra
b) Tính thành phần % theo khối lượng của muối tạo thành sau phản ứng
Bài 1: Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe, Mg, và Zn đốt trong khí clo dư thấy có 13,44 lít Cl2 (đktc) phản ứng thu được hỗn hợp Y. Cho Y vào dung dịch AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Bài 2: Nung nóng hỗn hợp gồm 11,2 gam bột Fe và 3,3 gam bột S tới phản ứng hoàn toàn. Lấy toàn bộ sản phẩm thu được cho tác dụng với 500ml dung dịch HCl (vừa đủ) thì thu được hỗn hợp khí A và dung dịch B.
a) Tính tỉ khối của hỗn hợp A so với hidro
b) Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl đã dùng.
Bài 3: Hỗn hợp A gồm kim loại Zn và S. Đung nóng hỗn hợp A một thời gian thu được chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch HCl dư, còn lại 1,6gam chất rắn không tan và tạo ra 8,96 lít hỗn hợp khí (đktc). Tỉ khối của hỗn hợp khí này so với hidro là 7.
a) Tính hiệu suất phản ứng giữa Zn và S
b) Tính khối lượng hỗn hợp A
Hãy trình bày phương pháp hóa học phân biệt các ống nghiệm đựng riêng biệt các khí etan ,etilen ,axetilen .Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra (nếu có)