Viết lại tập hợp sau bằng cách mô tả tính chất đặc trưng D= { \(\frac{1}{2};\frac{4}{13};\frac{5}{22};\frac{2}{11};\frac{7}{46}\)}
Cho tập hợp A=\(\left\{-1;2;6;13;...\right\}\). Hãy viết tập A dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng
Viết các mệnh đề sau bằng cách sử dụng kí hiệu ∀ hoặc ∃
a) "trên tập số thực, phép cộng có tính chất giao hoán"
b) "trên tập hợp số thực, phép nhân có tính chất phân phối với phép cộng"
c) "cho hai số thực khác nhau bất kì, luôn tồn tại một số hữu tỷ nằm giữa hai số thực đã cho"
giúp em với mng ơi!!!!
cho A = {1/2;4/7;3/5;8/13;5/8} viết A bằng cách tìm đặc trưng
Cho các mệnh đề kéo theo
Nếu a và b cùng chia hết cho c thì a + b chia hết cho c (a, b, c là những số nguyên)
Các số nguyên có tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 5
Tam giác cân có hai đường trung tuyến bằng nhau
Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau
a. Hãy phát biếu mệnh đề đảo của mỗi mệnh đề trên
b. Phát biểu mỗi mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niệm "điều kiện đủ"
c. Phát biểu mỗi mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niệm "điều kiện cần"
Cho các mệnh đề kéo theo
Nếu a và b cùng chia hết cho c thì a+b chia hết cho c (a, b, c là những số nguyên).
Các số nguyên có tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 5.
Tam giác cân có hai đường trung tuyến bằng nhau.
Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau.
a) Hãy phát biểu mệnh đề đảo của mỗi mệnh đề trên.
b) Phát biểu mỗi mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niện “điều kiện đủ”.
c) Phát biểu mỗi mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niện “điều kiện cần”.
Xác định các tập hợp sau bằng cách liệt kê
A = {x | (2x + 1)(x 2 + x – 1)(2x 2 – 3x + 1) = 0}
B = {x | 6x 2 – 5x + 1 = 0}
C = {x | (2x + x 2 )(x 2 + x – 2)(x 2 – x – 12) = 0}
D = {x | x 2 > 2 và x < 4}
E = {x | x 2 và x > –2}
F = {x ||x | 3}
G = {x | x 2 − 9 = 0}
H = {x | (x − 1)(x 2 + 6x + 5) = 0}
I = {x | x 2 − x + 2 = 0}
J = {x | (2x − 1)(x 2 − 5x + 6) = 0}
K = {x | x = 2k với k và −3 < x < 13}
L = {x | x 2 > 4 và |x| < 10}
M = {x | x = 3k với k và −1 < k < 5}
N = {x | x 2 − 1 = 0 và x 2 − 4x + 3 = 0
Xác định các tập hợp sau bằng cách liệt kê
A = {x | (2x + 1)(x 2 + x – 1)(2x 2 – 3x + 1) = 0}
B = {x | 6x 2 – 5x + 1 = 0}
C = {x | (2x + x 2 )(x 2 + x – 2)(x 2 – x – 12) = 0}
D = {x | x 2 > 2 và x < 4}
E = {x | x 2 và x > –2}
F = {x ||x | 3}
G = {x | x 2 − 9 = 0}
H = {x | (x − 1)(x 2 + 6x + 5) = 0}
I = {x | x 2 − x + 2 = 0}
J = {x | (2x − 1)(x 2 − 5x + 6) = 0}
K = {x | x = 2k với k và −3 < x < 13}
L = {x | x 2 > 4 và |x| < 10}
M = {x | x = 3k với k và −1 < k < 5}
N = {x | x 2 − 1 = 0 và x 2 − 4x + 3 = 0
Phát biểu lại các mệnh đề sau bằng cách dùng khái niệm “điều kiện cần ”; “điều kiện đủ” a/ Nếu a và b là hai số đối nhau thì chúng có giá trị tuyệt đối bằng nhau. b/ Nếu một tứ giác là hình vuông thì nó có bốn cạnh bằng nhau.