N2H4O3 --> NH4NO3
H8N2CO3 --> (NH4)2CO3
H4P2O8Ca -> Ca(H2PO4)2
S3O12Al2P3 --> Al2(PO4)3
H3FeS3O12 --> Fe(HSO4)3
O8P2Zn3 --> Zn3(PO4)2
H2O2Mg --> Mg(OH)2
N2H4O3 --> NH4NO3
H8N2CO3 --> (NH4)2CO3
H4P2O8Ca -> Ca(H2PO4)2
S3O12Al2P3 --> Al2(PO4)3
H3FeS3O12 --> Fe(HSO4)3
O8P2Zn3 --> Zn3(PO4)2
H2O2Mg --> Mg(OH)2
1:Cho các chất sau đây:K,KOH,K2CO3,CACL2,CACO3,CO2.Sắp xếp các chất trên thành 1 dãy chuyển hoá và viết pthh dãy đó
2:thả 1 viên Zn vào dung dịch FeSO4 1M sau khi phản ứng kết thúc,lấy miễng Zn ra rửa nhẹ làm khô thấy khối lượng miếng Zn giảm đi 1,8g
a,Tính khối lượng Fe đã bám vào miếng Zn
b,tính thể tích dung dịch FeSO4 1M đã dùng vừa đủ
Khử hoàn toàn 24g hỗn hợp CuO và 1 oxit sắt ở nhiệt độ cao bằng khí hidro, sau khi phản ứng kết thúc thu được 17,6g hỗn hợp 2 kim loại. Cho toàn bộ hỗn hợp hai kim loại vào dd H2SO4 loãng dư thu được 4,48l khí(đo ở đktc).
a) Xđ CTHH của oxit sắt
b) Tính thành phần % theo khối lượng của các chất trong hỗn hợp ban đầu
1) Phân tích một hợp chất hóa học, thấy có 3 nguyên tố hóa học là C, H, và O. Đốt cháy hoàn toàn 1,24g hợp chất thì thu được 1,76g CO2 và 1,8g H2O. Xác định công thức phân tử của hợp chất, biết khối lượng mol của hợp chất bằng 62g.
2) Đốt cháy hoàn toàn cacbon bằng lượng khí oxi dư, người ta được hỗn hợp khí cacbonic và khí oxi.
a) Xác định thành phần phần trăm theo số mol của khí oxi trong hỗn hợp có 0,3.1023 phân tử CO2 và 0,9.1023 phân tử O2.
b) Trình bày phương pháp hóa học tách riêng khí oxi và khí cacbonic ra khỏi hỗn hợp.
hoà tan 11.6 gram hỗn hợp A ( Mg,CuO) cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch HCL . sau phản ứng thu đc 3,36 lit h2 ( đktc)
a,viết PTHH
b,tính %theo khối lượng các chất trong A
c,tính nồng độ mol của dd HCL đã dùng
1.
a) Tính phần trăm the khối lượng mỗi nguyên tố có trong hợp chất Fe2(SO4)3
b) Một hợp chất có gồm 3 nguyên tố là Cu, S và O trong đố Cu và S lần lượt chiếm 40% và 20% về khối lượng còn lại là oxi. Biết rằng trong một phân tử hợp chất có 4 nguyên tử O. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất trên
hỗn hợp X gồm CuO và RCO3 trong dó % CuO = 40% . Hòa tan 20.6 g hỗn hợp X bằng lương vừa đủ dung dịch HCL sau phản ưng thu được dung dịch A và khí B . Cho B nội qua dung dịch có hòa tan 0.09 mol BaOH2 sau khi phản úng hết thu được 5.91 g kết tủa . tìm CTHH RCO3
Hỗn hợp (A) có khối lượng 9,1 gam gồm bột của các kim loại đồng và nhôm. Khi cho hỗn hợp (A) tác dụng
với dung dịch axitsunfuric ( loãng,dư ) thì thu được một chất khí không màu và chất rắn (X) màu đỏ gạch.
Đem oxi hóa chất rắn (X) thu được 8 gam chất rắn (Y) màu đen dạng bột.
a ) Xác định tên chất rắn (X) và (Y).
b ) Viết các phương trình phản ứng xảy ra ( ghi rõ các điều kiện phản ứng nếu có ).
c ) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp (A).
Mai mình kt r, giúp mình với, tks trước ạ.
Cho a gam hỗn hợp CaO và Ca tác dụng với H2O dư sinh ra 4,48l khí H2(đo ở đktc). Sau khi pư kết thúc, làm bay hơi hết nước người ta thu được 22,2g chất rắn.
a) Tính a
b) Tính phần % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp
1) Để điều chế được 12,32 lít O2 (đxtc) trong phòng thí nghiệm, người ta lấy 79,8 gam hỗn hợp KClO3 và KMnO4 nhiệt phân ở nhiệt độ cao. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất rắn đem nhiệt phân. Sau khi nhiệt phân thì khối lượng chất rắn cìn lại bao nhiêu?
2) Toàn bộ khối lượng oxi ở trên được dùng đối chát 11,4 gam cacbon thu được hỗn hợp khí X. Tính thành phần và tỉ khối hỗn hợp khí X sau phản ứng?
3) Toàn bộ lượng khí X ở trên cho thổi qua ống sứ chứa 64 gam CuO nung nóng thu được khí Y và hỗn hợp rắn A. Tính khối lượng mỗi chất trong A.
4) Toàn bộ lượng khí Y cho sục qua nước vôi trong dư tạo kết tủa E. Tính khối lượng kết tủa E thu được?
- Giúp mình nhanh với ạ ! -