Viết công thức xác định vị trí các vân sáng?
Chỉ ra công thức tính khoảng vân?
A. i = \(\frac{\lambda D}{a}\);
B. i = \(\frac{\lambda a}{D}\);
C. i = \(\frac{aD }{\lambda }\);
D. i = \(\frac{a}{\lambda D}\).
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng vân i là
A. khoảng cách giữa vân sáng và vân tối liên tiếp.
B. khoảng cách giữa hai khe sáng.
C. khoảng cách giữa màn quan sát đến mặt phẳng chứa hai khe sáng.
D. khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp (hoặc vân tối liên tiếp).
trong thí nghiệm y âng về giao thoa của ánh sáng đơn sắc 2 khe hẹp cách nhau 1mm, mặt phẳng chứa 2 khe cách màn quan sát 1,5m. khoảng cách giưã 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm
Tính khoảng vân
Tính bước sóng
Một khe hẹp F phát ánh sáng đơn sắc, bước sóng λ = 600nm chiếu sáng hai khe hẹp F1, F2 song song với F và cách nhau 1,2mm. Vân giao thoa được quan sát trên một màn M song song với mặt phẳng chứa F1, F2 và cách nó 0,5m.
a) Tính khoảng vân.
b) Xác định khoảng cách từ vân sáng chính giữa đến vân sáng bậc 4.
trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe y âng, biết D=1m, a=1mm. khoảng cách giữa hai vân sáng thứ 3 ở 2 bên vân trung tâm là 3,6mm. Tính bước sóng ánh sáng
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0.4um. Khoảng cách giữa hai khe là 0.5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1m. Tính khảng cách giữa vân sáng thứ 5 nằm ở phần âm của vùng giao thoa và vân tối thứ 6 nằm ở phần dương của vùng giao thoa .
A 0.4mm B 8.4mm C 2.1mm D 0.1mm
Trong một thí nghiệm Y - âng, hai khe S1 , S2 cách nhau một khoảng a = 1,8 mm. Hệ vân được quan sát qua một kính lúp, trong đó có một thước đo cho phép ta đo các khoảng vân chính xác tới 0,01 mm (gọi là thị kính trắc vi). Ban đầu, người ta đo được 16 khoảng vân và được giá trị 2,4 mm. Dịch chuyển kính lúp ra xa thêm 30 cm cho khoảng vân rộng thêm thì đo được 12 khoảng vân và được giá trị 2,88 mm. Tính bước sóng của bức xạ ?
A.0,54 \(\mu m.\)
B.0,5 \(\mu m.\)
C.0,65 \(\mu m.\)
D.0,35 \(\mu m.\)
Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân trên màn là 1,2 mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2 mm và 4,5 mm, quan sát được
A.2 vân sáng và 2 vân tối.
B.3 vân sáng và 2 vân tối.
C.2 vân sáng và 3 vân tối.
D.2 vân sáng và 1 vân tối.