a) CaO, MCaO = 56đvC; b) NH3, MNH3 = 17đvC; c) CuSO4, MCuSO4 = 160đvC.
a) CaO=56đvC
b) NH3=17đvC
c) CuSO4=160đvC
a, Canxi oxit là CaO
PTK CaO = NTK Ca +NTK O = 40+16=56 ( đvC)
b, Ammoniac là NH3
PTK NH3 = NTK N + 3.NTK H = 14+3.1=14+3=17(đvC)
c, Đồng sunfat là CuSO4
PTK CuSO4= NTK Cu+NTK S+4.NTK O =64+32+4.16=64+32+64=160(đvC)
a ; viết công thức hóa học của hợp chất gồm 1 nguyên tử Ca , 1 nguyên tử O :
CTHH : CaO
b ; viết CTHH của hợp chất gồm 1N , 3H :
CTHH : NH\(_3\)
c ; viết CTHH của hợp chất gồm 1Cu , 1S , 4O :
CTHH : CuSO\(_4\)
PTK : a ; CaO = 40 + 16 = 56 đvc
b ; NH\(_3\) = 14 + 1 . 3 = 17 đvc
c ; CuSO\(_4\) = 64 + 32 +16 . 4 = 160 đvc
a) CTHH : CaO.
Phân-tử khối CaO = 40 + 16 = 56 đvC.
b) CTHH : NH3
Phân-tử-khối NH3 = 14 + 3 = 17 đvC.
c) CTHH: Cu2SO4
Phân.tử.khối CuSO4 = 64 + 32 + 16. 4 = 160 đvC.
a) CTHH: CaO
PTK: 40+16=56 (đvC)
b) CTHH: NH3
PTK: 14+3.1=14+3=17 (đvC)
c) CTHH: CuSO4
PTK: 64+32+16.4=64+32+64= 160 (đvC)
a) CTHH: CaO, PTK: 40+16= 56 đvC
b)CTHH: NH3, PTK: 14+1×3=17 đvC
c)CTHH: CuSO4, PTK: 64+32+16×4=160 đvC