Hướng dẫn giải:
Ancol C5H12O
1)CH3CH2CH2CH2CH2OH
Pentan-1-ol
2)
pentan-2ol
3)
pentan-3- ol
4)
3-metylbutan-1-ol
5)
3-metylbutan-2-ol
6)
2-metylbutan-2-ol
7)
2-metylbutan-1-ol
8)
Hướng dẫn giải:
Ancol C5H12O
1)CH3CH2CH2CH2CH2OH
Pentan-1-ol
2)
pentan-2ol
3)
pentan-3- ol
4)
3-metylbutan-1-ol
5)
3-metylbutan-2-ol
6)
2-metylbutan-2-ol
7)
2-metylbutan-1-ol
8)
Cho 10,6 g một hỗn hợp 2 ancol no đơn chức là đồng đẳng liên tiếp nhau tác dụng với Na vuaqf đủ tạo ra 15 g chất rắn. Công thức phân tử của 2 ancol trên là
Cho 13,8 g hỗn hợp x gồm glixerol và ankanol A dụng với Na dư thu được 4,48 lít H2 (dktc) . Cũng được X trên hòa tan vừa hết với 4,9 g Cu(OH)2 a,Tìm % m mỗi chất trong x b, xác định công thức phân tử viết công thức cấu tạo của A c, Tìm số mol CuO để tác dụng hết với hỗn hợp x
Cho 11 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na dư thu được 3,36 lít H2(dktc)
a xác định công thức phân tử của 2 ancol
b tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu
giúp mik với ak mik tặng 1 sao
Đung nóng 1 ancol no đơn chức với h2so4 ta thu hidrocacbon có câu tạo đối xứng, 14g hidrocacbon đó tác dụng vừa đủ 40g Br2. xác định công thức phân thử của ancol ?
Đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam một ancol no, đơn chức, mạch hở X thu được CO2 và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là
Ancol X (C4H10O) có mạch phân nhánh khi oxihoa X bằng CuO ở điều kiện thích hợp thử được sản phẩm y . Cho y vào ống nghiệm chứa dd AgNO3 trong NH3 đun nóng, thấy thành ống nghiệm có một lớp bạc kim loại sáng bóng. a) Xác định công thức cấu tạo của X b) viết các pt hoá học xảy ra
Cho 4,6 gam một ancol no, đa chức, mạch hở X tác dụng với natri dư thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Xác định công thức phân tử của ancol X. Biết Mx ≤92
Cho 4,6 gam một ancol no, đa chức, mạch hở X tác dụng với natri dư thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Xác định công thức phân tử của ancol X. Biết Mx ≤92