. Lệnh gán.
q Lệnh gán (assignment statement) dùng để gán giá trị của một biểu thức cho một biến đã khai báo.
q Cú pháp của lệnh gán :
tên_biến := biểu_thức
Ý nghĩa : Đầu tiên máy tính trị của biểu_thức vế phải, sau đó gán giá trị tính được cho tên_biến ở vế trái.
Ví dụ : Sau khi đã khai báo : Var c1, c2 : Char; i, j : Integer; x, y : Real;
thì có thể thực hiện các lệnh gán sau :
c1 :=’B’; c2 := chr(7); i := (23+6)*2 mod 3;
j := round(20/3); x := 0.5; y := 1;
Cách khai báo biến :
VAR
danh_sách_tên_biến : tên_kiểu_dữ_liệu;
trong đó Danh_sách_tên_biến là một dãy tên biến được đặt cách nhau bởi dấu phẩy.
Ví dụ 2 :
Var
x, y, z : Real; {khai báo 3 biến kiểu Real, mỗi biến được cấp 6 bytes bộ nhớ}
chon : Char;
thoat : Boolean;
i, j : Integer;
ten : String[7];
Câu lệnh gán giá trị cho biến :
(tên biến ) := ( giá trị của biến);
Cú pháp khai báo biến :
Var (tên biến) : ( kiểu dữ kiệu của biến );
- Lệnh có cấu trúc:
+ Lệnh phức (Begin ... End)
+ Lệnh lựa chọn (If ..., Case ...)
+ Lệnh lặp (For ..., Repeat ..., While ...)
Các câu lệnh phải được ngăn cách nhau bởi dấu chấm phẩy (;) và không bắt buộc phải viết mỗi câu lệnh trên một dòng. Vấn đề là chúng ta phải trình bày chương trình sao cho đẹp, rõ ràng, thể hiện được thuật toán.
6. Lệnh gán.
q Lệnh gán (assignment statement) dùng để gán giá trị của một biểu thức cho một biến đã khai báo.
q Cú pháp của lệnh gán :
tên_biến := biểu_thức
Ý nghĩa : Đầu tiên máy tính trị của biểu_thức vế phải, sau đó gán giá trị tính được cho tên_biến ở vế trái.
Ví dụ : Sau khi đã khai báo : Var c1, c2 : Char; i, j : Integer; x, y : Real;
thì có thể thực hiện các lệnh gán sau :
c1 :=’B’; c2 := chr(7); i := (23+6)*2 mod 3;
j := round(20/3); x := 0.5; y := 1;
Câu lệnh gán
( tên biến )= ( giá trị của biến )
Cú pháp khai báo biến
Var : ( tên biến ) : (kiểu dữ kiệu của biến )
Câu lệnh gán
( tên biến ) : = ( giá trị của biến ) ;
Cú pháp khai báo biến
Var ( tên biến ) : ( kiểu dữ kiệu của biến ) ;