a) 2NaCl----->2Na+Cl2
Cl2+H2--->2HCl
Fe+2HCl---->FeCl2+H2
2FeCl2+Cl2--->2FeCl3
b) C+CO2---->2CO
2CO+O2--->2CO2
CO2+2KOH--->K2CO3+H2O
K2CO3+CO2+H2O----.2KHCO3
a) 2NaCl----->2Na+Cl2
Cl2+H2--->2HCl
Fe+2HCl---->FeCl2+H2
2FeCl2+Cl2--->2FeCl3
b) C+CO2---->2CO
2CO+O2--->2CO2
CO2+2KOH--->K2CO3+H2O
K2CO3+CO2+H2O----.2KHCO3
Câu 1. Độ tan của chất khí tăng nếu :
A. Tăng nhiệt độ, tăng áp suất B. Tăng nhiệt độ, giảm áp suất C. giảm nhiệt độ, tăng áp suất D. Giảm nhiệt độ, giảm áp suất
Câu 2. Khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng :
A. vật lí B. hóa học C. vật lí và hóa học D. không xảy ra hiện tượng vật lí hay hóa học
Câu 3. Có một sơ đồ chuyển hóa sau : \(MnO_2\rightarrow X\rightarrow FeCl_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\). X có thể là :
A. Cl2 B. HCl C. H2SO4 D. H2
Viết các phương trình phản ứng
Câu 4. Biết :
- Khí X rất độc, không cháy, hòa tan trong nước, nặng hơn không khí và có tính tẩy màu
- Khí Y rất độc, cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh sinh ra chất khí làm đục nước vôi trong
- Khí Z không cháy, nặng hơn không khí, làm đục nước vôi trong
X, Y, Z lần lượt là
A. Cl2 , CO, CO2 B. Cl2 , SO2, CO2 C. SO2 , H2 , CO2 D. H2 , CO, SO2
Giúp mình với
Ca(X)2 + Ca(Y)2 \(\rightarrow Ca_3PO_4+H_2O\)
Ai biết làm ơn giải giúp
Câu 1. Trình bày phương pháp để phân biệt các chất trong các trường hợp sau:
a. Ba chất rắn: \(NaCl\) , \(Na_2SO_4\) và \(CaCO_3\)
b. Ba chất khí gồm: clo, hidroclorua và oxi
c. Bốn chất lỏng gồm: \(H_2O\) , dung dịch \(NaCl\) , dung dịch \(HCl\) và nước clo
( Viết phương trình hóa học xảy ra, nếu có )
Câu 2. Trình bày phương pháp hóa học để loại bỏ tạp chất có trong các trường hợp sau :
a. Khí \(CO\) có lẫn \(CO_2\) và \(SO_2\)
b. Muối ăn sản xuất từ nước biển có lẫn các tạp chất là \(MgCl_2\) và \(CaSO_4\)
Bài 2(SGK trang 103): Hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn tính chất của clo theo sơ đồ 2.
Sơ đồ 2Bài 1(SGK trang 103): Căn cứ vào sơ đồ 1, hãy viết các phương trình hóa học với phi kim cụ thể là lưu huỳnh.
Sơ đồ 1Bài 3(SGK trang 103): Hãy viết phương trình hóa học biểu diễn tính chất của cacbon và một số hợp chất của nó theo sơ đồ 3. Cho biết vai trò của cacbon trong các phản ứng đó.
Sơ đồ 3Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết:
a)Các dung dịch không màu bị mất nhãn HCl,NaOH,Na2SO4,NaNO3
b)4 loại bột bị mất nhãn Al,Fe,CuO,Ah
1. Viết các phương trình hóa học của CO2 tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch Ca(OH)2.
2. Nêu tính chất hóa học của muối cacbonat và mỗi tính chất viết một phương trình hóa học.
3. Tính thể tích dung dịch NaOH 2M để tác dụng hoàn toàn với 2,24 lít khó clo (đktc). Tính nồng độ mol của các chất sau phản ứng. (giả sử thể tích dung dịch khoogn thay đổi)
Viết pthh thực hiện dãy chuyển hóa sau ( ghi đk nếu có )
A. Cl2 -> FeCl3 -> BaCl2 -> NaCl-> Cl2 -> HClO
B. CaCO3-> Ca(HCO)3-> CaCO3-> CaO-> CaSiO3