\(\left(1\right)CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ \left(2\right)Cu\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ \left(3\right)CuSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow\left(trắng\right)+CuCl_2\)
\(\left(1\right)CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ \left(2\right)Cu\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ \left(3\right)CuSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow\left(trắng\right)+CuCl_2\)
Viết ba phương trình hoá học khác nhau để tạo ra Na2SO4 từ NaOH.
Viết các phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá sau:
CuO \(\underrightarrow{\left(1\right)}\) CuSO4 \(\underrightarrow{\left(2\right)}\) CuCl2 \(\underrightarrow{\left(3\right)}\) Cu(OH)2
Viết phương trình hoá học xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch NaOH.
b) Dung dịch CuCl2 tác dụng với dung dịch KOH.
Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
b) Cho Zn vào dung dịch AgNO3.
Dung dịch CuSO4 có màu xanh lam, dung dịch ZnSO4 không màu. Viết phương trình hoá học xảy ra khi ngâm Zn trong dung dịch CuSO4, dự đoán sự thay đổi về màu của dung dịch trong quá trình trên.
Viết phương trình hoá học xảy ra giữa các dung dịch sau:
a) Dung dịch NaCl với dung dịch AgNO3.
b) Dung dịch Na2SO4 với dung dịch BaCl2.
c) Dung dịch K2CO3 với dung dịch Ca(NO3)2.
Dự đoán các hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a) Nhỏ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Na2CO3.
b) Nhỏ dung dịch HCl loãng vào dung dịch AgNO3.
Giải thích và viết phương trình hoá học xảy ra (nếu có).
Hoàn thành các phương trình hoá học theo các sơ đồ sau:
a) MgO + ? -----> MgSO4 + H2O
b) KOH + ? ------> Cu(OH)2↓ + ?
Muối là loại hợp chất có nhiều trong tự nhiên, trong nước biển, trong đất, trong các mỏ (hình 12.1). Vậy muối là gì? Muối có những tính chất hoá học nào? Mối liên hệ giữa muối với các loại hợp chất khác được thể hiện như thế nào?