\(C_{10}H_{22}\rightarrow\left(t^o,P\right)C_5H_{10}+C_5H_{12}\\ C_{10}H_{22}\rightarrow\left(t^o,P\right)C_4H_8+C_6H_{14}\\ C_{10}H_2\rightarrow\left(t^o,P\right)C_4H_{10}+C_6H_{12}\)
\(C_{10}H_{22}\rightarrow\left(t^o,P\right)C_5H_{10}+C_5H_{12}\\ C_{10}H_{22}\rightarrow\left(t^o,P\right)C_4H_8+C_6H_{14}\\ C_{10}H_2\rightarrow\left(t^o,P\right)C_4H_{10}+C_6H_{12}\)
Khi cho methane tác dụng với chlorine (có chiếu sáng hoặc đun nóng), các nguyên tử hydrogen trong methane lần lượt bị thay thế bởi các nguyên tử chlorine, tạo ra 4 dẫn xuất chloro khác nhau. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Quan sát, nhận xét màu ngọn lửa và viết phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy hexane.
Gas dùng làm nhiên liệu đun nấu trong gia đình có thành phần chủ yếu là propane và butane. Đây là các alkene ở thể khí trong điều kiện thường nhưng được hoá lỏng dưới áp suất cao.
Alkane là gì? Chúng có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất?
Bụi mịn PM2.5 là các hạt bụi có đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 2,5 μm. Chúng lơ lửng trong không khí và được hình thành từ các nguyên tố như C, S, N cùng các hợp chất kim loại khác. Cho biết tác hại của bụi mịn PM2.5 đến sức khoẻ.
Viết công thức cấu tạo và đọc tên tất cả các đồng phân alkane có công thức phân tử C5H12.
Khi số nguyên tử carbon tăng, thể tích của các phân tử alkane chuyển từ khí sang lỏng, rồi rắn. Giải thích.
Sau Bước 2 của Thí nghiệm 3, so sánh hiện tượng xảy ra giữa 2 ống nghiệm.
Thí nghiệm 3. Tìm hiểu khả năng phản ứng của hexane với dung dịch KMnO4
Dụng cụ: ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, kẹp gỗ, giá để ống nghiệm, cốc thủy tinh.
Hóa chất: hexane, dung dịch KMnO4 0,01 M.
Tiến hành:
Bước 1: Dùng ống hút nhỏ giọt cho vào 2 ông nghiệm, mỗi ống khoảng 2 mL dung dịch KMnO4 0,01 M.
Bước 2:Nhỏ khoảng 2 mL hexane vào cả 2 ống nghiệm, lắc đều. Ngâm ống nghiệm (1) vào nước nóng khoảng 60oC trong 2 phút. Ống nghiệm (2) dùng để đối chứng. Quan sát hiện tượng xảy ra ở mỗi ống nghiệm.
Theo Ví dụ 5, nếu lấy cùng khối lượng methane và propane, chất nào toả ra nhiều nhiệt hơn?
Ví dụ 5.
\(CH_4\left(g\right)+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\left(g\right)+2H_2O\left(g\right)\) \(\Delta_rH^o_{298}=-890kJ\)
\(C_3H_8\left(g\right)+5O_2\underrightarrow{t^o}3CO_2\left(g\right)+4H_2O\left(g\right)\) \(\Delta_rH^o_{298}=-2219kJ\)
Cho 2 – methylbutane tác dụng với chlorine trong điều kiện chiếu sáng thu được tối đa bao nhiêu đồng phân cấu tạo dẫn xuất monochloro?