Câu 1: Trong cuộc sống chúng ta nên có thế giới quan như thế nào là đúng đắn?
a. Duy vật siêu hình. b. Duy vật biện chứng.
c. Duy tâm biện chứng. d. Duy tâm siêu hình.
Câu 2: Vấn đề cơ bản của triết học là gì?
a. Mối quan hệ giữa tồn tại và vật chất b. Mối quan hệ giữa sự vật và hiện tượng.
c. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức. d. Mối quan hệ giữa tư duy và ý thức
Câu 3: Ví dụ nào sau đây thuộc kiến thức triết học?
a. Bình phương của cạnh huyền bằng tổng bình phương của hai cạnh góc vuông.
b. Ngày 3 – 2 – 1930 là ngày thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
c. Mọi sự vật hiện tượng đều có quan hệ nhân quả.
d. Mọi sự vật trên Trái đất đều chịu lực hút của Trái đất.
Câu 4: Trong cuộc sống chúng ta nên có phương pháp luận như thế nào là đúng đắn?
a. Siêu hình duy vật. b. Siêu hình duy tâm.
c. Biện chứng duy vật. d. Biện chứng duy tâm.
Câu 5: Ví dụ nào sau đây thuộc kiến thức khoa học cụ thể?
a. Mọi sự vật hiện tượng đều có quan hệ nhân quả.
b. Bình phương của cạnh huyền bằng tổng bình phương của hai cạnh góc vuông.
c. Ở đâu có áp bức ở đó có đấu tranh. d. Tức nước vỡ bờ.
Câu 6: Trong triết học có những hệ thống thế giới quan nào sau đây?
a. Duy vật và duy tâm. b. Duy vật và vật chất.
c. Duy tâm và ý thức d. Duy vật và ý thức.
Câu 7: Trong lịch sử triết học có những hệ thống phương pháp luận nào sau đây?
a. Biện chứng và phiến diện b. Biện chứng và siêu hình
c. Bằng chứng và siêu hình. d. Bằng chứng và phiến diện.
Câu 8: Thế giới quan duy tâm có quan điểm như thế nào về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức?
A. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức.
B. Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất
C. Ý thức và vật chất cùng xuất hiện và có mối quan hệ với nhau.
D. Ý thức và vật chất cùng xuất hiện và không có mối quan hệ với nhau.
Câu 9: Để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm, người ta căn cứ vào vấn đề gì?
A. Vấn đề coi trọng yếu tố vật chất hay yếu tố tinh thần.
B. Quan hệ giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào.
C. Vấn đề con người có nhận thức được thế giới hay không.
D. Việc con người nhận thức được thế giới bằng cách nào.
Câu 10: Thế giới quan của con người là gì?
A. Quan điểm của con người về thế giới và xã hội.
B. Quan điểm và niềm tin định hướng cho con người.
C. Toàn bộ những quan điểm và niềm tin định hướng của con người trong cuộc sống.
D. Quan niệm của con người về thế giới.
Câu 11: Trong cuộc sống chúng ta nên có thế giới quan như thế nào là đúng đắn?
A. Duy vật siêu hình B. Duy vật biện chứng C. Duy tâm biện chứng D. Duy tâm siêu hình
Câu 13: Chủ nghĩa duy vật biện chứng là sự thống nhất hữu cơ giữa
A. thế giới quan duy vật và phương pháp luận siêu hình.
B. thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng.
C. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận biện chứng.
D. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận siêu hình.
Câu 1: Thế giới quan triết học bao gồm
A. thế giới quan khoa học và thế giới quan phản khoa học.
B. thế giới quan tâm linh và thế giới quan hiện thực.
C. thế giới quan xã hội và thế giới quan tự nhiên.
D. thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm.
TRÌNH BÀY QUAN ĐIỂM CỦA THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VỀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC. CHO VD?
Câu 1: Phân biệt thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm. Giữa TGQ duy vật và TGQ duy tâm, TGQ nào là đúng đắn, khoa học hơn ?Vì sao?
Câu 2: Phân biệt phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu hình. Giữa PPL biện chứng và PPL siêu hình, PPL nào là đúng đắn và khoa học? Tại sao?
BÀI 3: Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất: Câu 31: Theo Triết học, vận động là sự biến đổi nói chung của sự vật, hiện tượng trong A. thế giới vật chất. B. giới tự nhiên và tư duy. C. giới tự nhiên và đời sống xã hội. D. thế giới khách quan. Câu 32: Để sự vật hiện tượng có thể tồn tại được thì cần phải có điều kiện nào? A. Thay thế nhau. B. Luôn luôn vận động C. Bao hàm nhau. D. Luôn thay đổi. Câu 33: Là thuộc tính vốn có, là phương thức tồn tại của mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới vật chất là A. chuyển động. B. phát triển. C. vận động. D. tăng trưởng. Câu 34: Phát triển là A. sự chuyển hóa từ cái cũ sang cái mới. B. chất của sự vật không thay đổi trong quá trình vận động và phát triển. C. vận động đi lên, cái mới ra đời thay thế và kế thừa cái cũ. D. sự lớn lên, to ra, nhiều hơn của mọi sự vật, hiện tượng. Câu 35: Bài hát: “Hát về cây lúa hôm nay” có đoạn: Và bàn tay xưa cấy trong gió bấc, chân lụi bùn sâu dưới trời mưa phùn. Và đôi vai xưa kéo cày theo trâu...Cho đến hôm nay, những chàng trai đang lái máy cày. Và bao cô gái đang ngồi máy cấy. Quá trình chuyển đổi từ cấy lúa bằng tay, sang cấy bằng máy cấy là biểu hiện nội dung khái niệm nào dưới đây? A. Biện chứng. B. Siêu hình. C. Phát triển. D. Thế giới quan Câu 36: Câu nào dưới đây nói về sự phát triển? A. Có chí thì nên. B. Tre già măng mọc C. Rút dây động rừng D. Nước chảy đá mòn. Câu 37: Cách xử sự nào sau đây cản trở sự phát triển của xã hội duy vật biện chứng? A. Có mới nới cũ. B. Dĩ hòa vi quý. C. Ăn xổi ở thì. D. Có qua có lại. Câu 38: Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, phát triển theo chiều hướng vận động nào? A. Ngắt quảng. B. Thụt lùi. C. Tuần hoàn. D. Tiến lên. Câu 39: Em không đồng ý với quan điểm nào dưới đây khi bàn về phát triển? A. Sự phát triển diễn ra phức tạp, không dễ dàng. B. Cần xem xét và ủng hộ cái mới, cái tiến bộ. C. Cần giữ nguyên những đặc điểm của cái cũ. D. Cần tránh bảo thủ, thái độ thành kiến cái mới. Câu 40: Câu tục ngữ nào dưới đây không thể hiện sự phát triển? A. Góp gió thành bão. B. Kiến tha lâu đầy tổ. C. Tre già măng mọc. D. Đánh bùn sang ao. Câu 41: Phát triển là A. sự chuyển hóa từ cái cũ sang cái mới. B. sự lớn lên, to ra, nhiều hơn của mọi sự vật, hiện tượng. C. chất của sự vật không thay đổi gì trong quá trình vận động và phát triển của chúng. D. vận động đi lên của sự vật, hiện tượng trong đó cái mới ra đời thay thế và kế thừa cái cũ. Câu 42: Vận động là gì? A. Là kết quả tác động từ bên ngoài vào sự vật. B. Là sự thay đổi vị trí của các vật. C. Là cách thức tồn tại của vật chất. D. Là mọi sự biến đổi nói chung của sự vật, hiện tượng. Câu 43: Sự biến đổi nào dưới đây được coi là sự phát triển? A. Sự biến đổi của sinh vật từ đơn bào đến đa bào. B. Nước đun nóng bốc thành hơi nước. C. Cây khô héo mục nát. D. Sự thoái hóa của một loài động vật theo thời gian. Câu 44: Sự vận động theo hướng tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn là: A. tăng trưởng. B. phát triển . C. tiến hoá. D. tuần hoàn. Câu 45: Thuộc tính chung nhất của vận động là gì? A. Sự biến đối nói chung. B. Sự thay đổi hình dáng. C. Sự thay đổi vị trí. D. Sự chuyển động của các nguyên tử. Câu 46: Mọi sự biến đổi nói chung của sự vật, hiện tượng là A. Vận động. B. Chuyển động. C. Tăng trưởng. D. Tiến hóa. Câu 47: Phát triển là khái niệm chỉ những vận động theo chiều hướng A. tiến lên. B. thụt lùi. C. bất biến. D. tuần hoàn.
Theo em giữa thế giưới quan duy vật và duy tâm, thế giới quan nào đúng đắn theo khoa học hơn? vì sao ?
Theo quan điểm duy vật biện chứng, con người có khả năng nhận thức được thế giới không?