Confectionery là danh từ đếm đc hay không đếm đc ạ
mười là dt đếm được hay ko đếm được
Danh từ nào đếm được và không đếm được
Petrol
Tin of soup
Pineapple
University
Men
Carrots
Prawns
Cucumbers
Table
Onions
Lemons
Flood đếm đc ko
feet có đếm đk ko?
1. So sánh nhiều hơn hơn và ít hơn của danh từ
a) Nhiều hơn
\(S_1\) + V + more + \(N_{\left(s\right)}\) than + \(S_2\)
Cho ví dụ
b) So sánh ít hơn
\(N_s\) +S\(_1\) + V + fewer + N\(_s\) + than + S\(_2\)
Cho ví dụ
c) Danh từ ko đếm được
N + S\(_1\) + V + lers + N + than + S\(_2\)
cho ví dụ
CÁC BẠN ƠI DÙNG MÌNH VỚI NHA MAI MÌNH KIỂM TRA RỒI , MONG MỌI NGƯỜI GIÚP ĐỠ , NĂN NỈ ĐÓ
Em không hiểu Khi nào thêm từ if/whether hay that hay what, who,.. vào giữa câu, khi nào đặt nó ở đầu câu. (trong bài mệnh đề danh từ ấy ạ)
Một thứ cực kì có ích cho việc học tiếng Anh:
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong tiếng Anh – 15 nguyên tắc đặc biệt cần nhớ:
1. Nếu các chủ ngữ nối nhau bằng “and” và diễn tả cùng một ý chung thì động từ được chia ở số ít.Example: Bread and butter is my favorite food.
2. Nếu các chủ ngữ nối với nhau bằng “or”, “nor”, “neither …. nor”, “either …or”, “not only …but also” thì động từ chia theo chủ ngữ gần nhất.Example:
It is you or I who am to go.
Neither John nor his friends have seen this movie before.
3. Các chủ ngữ nối với nhau bẳng “and” nhưng có “every, each, many” thì động từ chia ở số ít.Example: Each boy and each girl has their own story.
4. Trường hợp đồng chủ ngữ, các danh từ được nối với nhau bởi “as well as”, “no less than”, “together with”, “along with” , “accompanied by” thì động từ chia theo chủ ngữ chính.Example: Mr Robbins, accompanied by his wife and children, is leaving tonight.
5. None of , Any of có thể dùng cả ở động từ số ít và số nhiều, tùy thuộc vào danh từ sau nó là danh từ đếm được hay không đếm được.Example: None of my friends lives near my house.
6. One of, Each of, Every of, Either of thì động từ chia ở số ít.Example: One of my family’s members is going to Singapore nest month.
7. The number + N: Động từ chia số ít (với ý nghĩa là Số lượng những…….)A number +N: Động từ chia số nhiều (với ý nghĩa Một số những…….)
Example:
The number of bears decreases day by day.
A number of books in this library are really big.
8. Những chủ ngữ là những danh từ bộ phận (glasses, pants, trousers, scissors,…) thì động từ luôn chia số nhiều.Example: Her glassses are really nice.
9. Những danh từ chỉ quốc tịch thì động từ luôn chia số nhiều.Example: Vietnamese always want to spend their time with family in Tet Holiday.
10. Những chủ ngữ có “s” nhưng ý nghĩa là số ít thì động từ cũng chia số ít.Example:
– News, Mathematics, Physics, Economics, Politics, Statistics, Electronics, Linguistics, Electronics, …
– Measles, Mumps, Rabises, Diabetes, Rickets, …
– Atheletics, Aerobics, …
11. Chủ ngữ là những danh từ tập hợp (family, class, school, group, team, government, …) thì động từ chia số ít nếu chỉ tổng thể, động từ chia số nhiều nếu nhấn vào từng cá nhân trong tổng thế đó.Example:
My family opens a coffee shop. (Cả nhà tôi cùng mở một tiệm coffee.)
My family open a coffee shop. (Mỗi người trong gia đình đều mở một tiệm coffee.)
12. Khi tính từ được dùng như một danh từ (để chỉ một tập hợp) thì động từ luôn chia số nhiều.Example: The vulnerable are really poor. (Những người khốn khổ thực sự rất nghèo.)
13. People, the police, the human race, man (loài người) thì động từ luôn chia số nhiều. 14. Các từ chỉ lường, tiền bạc, thời gian nhưng là số đơn thì động từ luôn chia số ít.Example: 8 hours of sleeping is enough.
15. Nếu sử dụng chủ ngữ giả “It” động từ sẽ chia theo chủ ngữ chính.Example: It is her dogs that often bite people.
(Her dogs là chủ ngữ chính)
Nguồn: Apollo English
Cho mk hỏi Vietnamese là danh từ số nhiều hay danh từ số ít
Cảm ơn trc