Use the correct forms of the verbs in brackets to complete the sentences.
1. We (walk) ______ down the hill when we saw the castle. It was so beautiful in the sunset.
2. I wish I (have) ______ more time to spend at the Viet Nam National Village for Ethnic Culture and Tourism.
3. ______ you (ever / make) ______ a handicraft item?
4. We all decided (choose) ______ the Return to the Past class.
5. Do you mind (search) ______ for more information about Japanese cartoons?
1. walked
2. had
3. have you ever made
4. to choose
5. searching
1. were walking | 2. had | 3. Have ... ever made |
4. to choose | 5. searching |
|
1. We were walking down the hill when we saw the castle. It was so beautiful in the sunset.
(Chúng tôi đang đi xuống đồi thì nhìn thấy lâu đài. Nó thật đẹp vào lúc hoàng hôn.)
Giải thích: Câu diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào: S1 + was/were V-ing (quá khứ tiếp diễn) + WHEN + S2 + Ved/V2 (quá khứ đơn)
2. I wish I had more time to spend at the Viet Nam National Village for Ethnic Culture and Tourism.
(Tôi ước mình có nhiều thời gian hơn ở Làng Văn hóa và Du lịch các dân tộc Việt Nam.)
Giải thích: Câu điều ước với “wish” ở hiện tại: S1 + wish(es) + S2 + Ved/V2 (quá khứ đơn)
3. Have you ever made a handicraft item?
(Bạn đã bao giờ làm một món đồ thủ công chưa?)
Giải thích: Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành “ever”, dạng câu hỏi: Have you ever + Ved/V3
4. We all decided to choose the Return to the Past class.
(Tất cả chúng tôi quyết định chọn lớp Trở Về Quá Khứ.)
Giải thích: Cấu trúc “decide + to V” (quyết định làm gì) => to choose
5. Do you mind searching for more information about Japanese cartoons?
(Bạn có phiền khi tìm kiếm thêm thông tin về phim hoạt hình Nhật Bản không?)
Giải thích: Cấu trúc “mind + V-ing” (phiền, bận tâm làm gì) => searching