\(M_{H_2SO_4}=2+32+16.4=97\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\%H=\dfrac{M_H}{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{2}{97}=2,06\%\)
\(\%S=\dfrac{M_S}{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{32}{97}=32,98\%\)
\(\%O=100\%-\%H-\%S=100\%-2,06\%-32,98\%=64,96\%\)
\(M_{H_2SO_4}=2+32+16.4=97\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\%H=\dfrac{M_H}{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{2}{97}=2,06\%\)
\(\%S=\dfrac{M_S}{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{32}{97}=32,98\%\)
\(\%O=100\%-\%H-\%S=100\%-2,06\%-32,98\%=64,96\%\)
a. Lập công thức hoá học của hợp chất A biết MA=17 gam/mol và phần trăm khối lượng của các nguyên tố lần lượt là %N= 82,35% và %H= 17,65%.
Cho sơ đồ : Al(OH)3 + H2SO4 ---> Alx(SO4)y + H2O
a. xác định x,y và hoàn thành PTHH
b. cho biết tỉ lệ số phân tử của 2 cặp chất khác nhau trong phản ứng
c. tính tỉ số phần trăm của nguyên tố Al trong hợp chết trên
d. tính lượng muối nhôm tạo thành nếu có 78g Al(OH)3 tác dụng với 147g H2SO4 sinh ra 54g H2O
tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong các hợp chất sau: CuSO4 ; Mg(NO3)2
Một hợp chất hóa học có công thức là CaCO3 Em hãy xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố
Hãy tính:
(a) Số mol nguyên tử Fe, O trong 4,64 gam Fe3O4.
(b) Số lượng nguyên tử N, O trong 3,36 lít khí N2O (đktc).
(c) Khối lượng nguyên tố H, S, O trong 4,9 gam H2SO4.
câu 1. 7,2.1023 phân tử H2 có khối lượng là:
A. 1,4 gam B. 2,4 gam C. 3,4 gam D. 4,4 gam
câu 2. Lập PTHH của phản ứng: Al(OH)3 + H2SO4 ----> Al2(SO4)3 + H2O. Hệ số cân bằng của phản ứng trên lần lượt từ trái sang phải là:
A. 2; 2; 1; 3. B. 2 ; 3 ; 1; 3. B. 2 ; 3 ; 1; 3.
C. 2; 3; 1; 6. D. 2; 6 ; 1; 6. D. 2; 6 ; 1; 6
câu 3. Oxit của kim loại X có công thức là X2O3. Công thức muối sunfat của A là
A. XSO4. B. X3(SO4)2. C. X2(SO4)3. D. X2SO4.
*thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố có trong khí CO2
tính khối lượng của các nguyên tố sau trong 30,6g Al2O3