Hãy chỉ ra và nêu ý nghĩa của các danh từ riêng trong đoạn thơ sau :
Mình về với Bác đường xuôi,
Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người.
Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời,
Áo nâu, túi vải đẹp tươi lạ thường.
Nhớ Người những sớm tinh sương,
Ung dung yên ngựa trên đường suối reo.
Nhớ chân Người bước lên đèo
Người đi, rừng núi trông theo bóng Người.
Trong các từ gạch dưới đây, từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa - Giá vàng trong nước tăng đột biến -Tấm lòng vàng -Chiếc lá vàng rơi xuống sâu trường
Nghĩa của từ
1. Giả trong sứ giả có nghĩa là người, kẻ. Hãy tìm một số từ có yếu tố giả được dùng theo nghĩa như vậy và giải thích nghĩa của những từ đó.
2. Trong truyện Thánh Gióng (Nguyễn Đồng Chi kể) có nhiều cụm từ chỉ đặc điểm của sự vật như: nặng không thê tưởng tượng nỗi (miêu tả ngựa sắt và những vật dụng được rèn cho Gióng), cao to sửng sững (miêu tả Gióng).
Tìm những từ ngữ phù hợp để thay thế cho các từ ngữ in đậm.
3. Trong truyện Thánh Gióng (Nguyễn Đồng Chỉ kể) có nhiều cụm từ chỉ hoạt động của sự vật như: kéo đến ầm ầm (miêu tả quân sĩ của vua khi đến nhà Gióng), hì hục khiêng (miêu tả hành động của quân sĩ nhà vua khi mang ngựa, gươm, giáp và nón cho Gióng), nằm ngổn ngang (miêu tả xác của quân giặc), trói nghiền (miêu tả hành động của quân dân vua Hùng đối với quân giặc).
Tìm những từ ngữ phù hợp để thay thế cho các từ ngữ in đậm.
Biện pháp tu từ
4. Trong truyện Thánh Gióng (Nguyễn Đồng Chi kể) có những cụm từ dùng biện pháp tu từ so sánh như: lớn như thổi (miêu tả Gióng), hét lên một tiếng như tiếng sấm (miêu tả tiếng hét của Gióng), phi như bay (miêu tả ngựa của Gióng), loang loáng như chớp giật (miêu tả lưỡi gươm của Gióng), khóc như ri (miêu tả tiếng kêu khóc của quân giặc). Giải thích nghĩa của mỗi cụm từ và cho biết tác dụng của việc dùng biện pháp tu từ so sánh trong những cụm từ trên.
Từ láy
5. Tìm từ láy trong đoạn trích từ Thế rồi Gióng mặc giáp sắt đến bay thẳng lên trời. Cho biết quan hệ láy âm giữa các tiếng trong những từ láy tìm được.
Trầu ơi, hãy tỉnh lại
Mở mắt xanh ra nào
Lá nào muốn cho tao
Thì mày chìa ra nhé
Tay tao hái rất nhẹ
Không làm mày đau đâu...
Đã dậy chưa hả trầu?
Tao hái vài lá nhé
Cho bà và cho mẹ
Đừng lụi đi trầu ơi!
Nội dung của đoạn văn là gì???
Trầu ơi, hãy tỉnh lại
Mở mắt xanh ra nào
Lá nào muốn cho tao
Thì mày chìa ra nhé
Tay tao hái rất nhẹ
Không làm mày đau đâu...
Đã dậy chưa hả trầu?
Tao hái vài lá nhé
Cho bà và cho mẹ
Đừng lụi đi trầu ơi!
(Trích “Đánh thức trầu”,Trần Đăng Khoa)
a. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên.
b. Mục đích nhân vật trữ tình đánh thức trầu trước khi hái lá để làm gì?
c. Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong hai câu thơ sau:
“Trầu ơi, hãy tỉnh lại
Mở mắt xanh ra nào”
d. Qua đoạn trích, em hãy rút ra bài học về cách ứng xử với thiên nhiên và lí giải.
Trầu ơi, hãy tỉnh lại
Mở mắt xanh ra nào
Lá nào mày cho tao
Thì mày chìa ra nhé
Tay tao hái rất nhẹ
Không làm mày đau đâu
Đã dậy chưa hả trầu
Tao hái vài lá nhé
Cho bà và cho mẹ
Đừng lụi đi trầu ơi
Mục đích nhân vật trữ tình đánh thức trầu trước khi hái là gì?
Mùa xuân (1) là Tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân (2)
a,Cho biết các từ im đậm ở trên được dùng theo nghĩa nào?
b, Đặt câu với một từ trong hai nét nghĩa trên của từ '' xuân '' ở ví dụ trên
Xác định kiểu so sánh trong câu sau: dượng Hương Thư như pho tượng đồng đúc các bắp thịt cuộn cuộn hai hàm răng cắn chặt quai hàm bánh ra Cặp mắt này lửa kì trên ngọn sáo giống như một Hiệp Sĩ Của Trường Sơn oai linh hùng vĩ
Câu 8: Có bao nhiêu cụm danh từ trong đoạn văn sau:
Thuyền chúng tôi chèo thoát qua kênh Bọ Mắt đổ ra con sông Cửa Lớn, xuôi về Năm Căn. Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng.
A. Hai
B. Ba
C. Bốn
D. Năm
Câu 9: Cụm danh từ gồm mấy phần
A. 2 phần
B. 3 phần
C. 4 phần
D. 5 phần
Câu 10: Cụm từ nào không phải là cụm danh từ?
A. Cây bút thần.
B. Truyện Thánh Gióng.
C. Tre ngà bên lăng Bác.
D. Đeo nhạc cho mèo.
Câu 11: Trong các cụm danh từ sau, cụm danh từ nào chỉ có thành phần trung tâm và phụ sau
A. Các bạn học sinh
B. Hoa hồng
C. Chàng trai khôi ngô
D. Chiếc thuyền buồm khổng lồ màu đỏ
Câu 12: Trong cụm danh từ "mọi phép thần thông", từ nào là từ trung tâm?
A. Mọi.
B. Thần thông.
C. Thần.
D. Phép.
Câu 13: Trong cụm danh từ "Tất cả những bạn học sinh lớp 6A trường Trần Phú", bộ phận nào là phần trung tâm của cụm danh từ?
A. Học sinh lớp 6A.
B. Học sinh.
C. Những bạn học sinh lớp 6A.
D. Bạn học sinh.
Câu 14: Cụm danh từ nào có đủ cấu trúc ba phần?
A. Tất cả các bạn học sinh lớp 6.
B. Chiếc thuyền cắm cờ đuôi nheo.
C. Một lưỡi búa.
D. Chàng trai khôi ngô tuấn tú ấy.
Câu 15: Từ tiếng Việt được chia làm mấy loại?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 16: Trong các từ sau, từ nào là từ láy?
A. Che chở.
B. Le lói.
C. Gươm giáo.
D. Mỏi mệt.
Câu 17: Khái niệm chính xác và đầy đủ nhất về từ?
A. Từ là yếu tố ngôn ngữ có nghĩa
B. Từ là yếu tố ngôn ngữ nhỏ nhất được dùng tạo câu
C. Từ là yếu tố ngôn ngữ có nghĩa, dùng độc lập, để tạo câu.
D. Từ được tạo thành từ một tiếng.