Kể tên và nêu hiệu quả của các biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ sau
Hoa cười ngọc thốt đoan trang
Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da
Phân tích bút pháp này trong đoạn trích “Chị em Thúy Kiều” trong các câu thơ sau:
a) Hoa cười ngọc thốt đoan trang
Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.
b) Làn thu thủy, nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
cho em hỏi nội dung , xuất xứ cảm xúc chung của đoạn thơ này là gì ạ ?
Vân xem trang trọng khác vời
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài ở nang
Hoa cười ngọc thốt đoan trang
Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da
cho em hỏi xuất xứ và cảm xúc chug của đoạn thơ này là gì ạ ?
Vân xem trang trọng khác vời
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài ở nang
Hoa cười ngọc thốt đoan trang
Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da
Thể thơ và đại ý của 3 câu thơ
vân xem trang trọng khác vời
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang
Hoa cười ngọc thốt đoan trang
Vân xem trang trọng khác vời
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài ở nang
Hoa cười ngọc thốt đoan trang
Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da
b. Chỉ ra biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong phần trích trên. Nêu tác dụng
Phân tích bptt trong 4 câu thơ miêu tả Thúy Vân
"Vân xem trang trọn khác vời
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang
Hoa cười ngọc thốt đoan trang
Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da"
Phân tích rõ bút pháp ước lệ tượng trưng trong đoạn thơ trên bằng một đoạn văn ngắn : " Vân xem trang trọng khác vời Khuôn trăng đầy đặn nét ngàn nở nang Hoa cười thốt đoan trang Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da" Phân tích rõ hoa, trăng, ngọc, mây tuyết
Vân xem trang trọng khác vời, Khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang. Hoa cười ngọc thốt đoan trang, Mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da. Kiều càng sắc sảo, mặn mà, So bề tài, sắc, lại là phần hơn. Làn thu thủy, nét xuân sơn, Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh.