Hướng dẫn giải:
(1) C2H2 +H2,Ni→→+H2,Ni C2H6 Br2/t∘→→Br2/t∘ C2H5Br
(2) C2H2 → C2H4 +Br2→→+Br2CH2Br- CH2Br
(3) C2H2 +HCl/HgCl2→→+HCl/HgCl2 C2H3Cl
(4) C2H2 +HBr→→+HBr CH2=CHBr +HBr→→+HBr CH3CHBr2
Hướng dẫn giải:
(1) C2H2 +H2,Ni→→+H2,Ni C2H6 Br2/t∘→→Br2/t∘ C2H5Br
(2) C2H2 → C2H4 +Br2→→+Br2CH2Br- CH2Br
(3) C2H2 +HCl/HgCl2→→+HCl/HgCl2 C2H3Cl
(4) C2H2 +HBr→→+HBr CH2=CHBr +HBr→→+HBr CH3CHBr2
Viết phương trình phản ứng hóa học của phản ứng thủy phân các chất sau trong dung dịch NaOH: 1,2- đicloetan; benzyl clorua, anylyl bromua; xiclohexyl clorua.
cho 70,2 g hỗn hợp gồm etanol và phenol tác dụng với Na (dư) thu được 10,08 lít khí H2 (đktc) .Cũng hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5 M
a) viết phương trình của những phản ứng xay ra
b) tính khối lượng cua mỗi chất trong hỗn hơp đã dùng
c)tính thể tích dung dich NaOH đã phản ứng
(Cho biết NTK:Br=80; Ag= 108; Na=23 ;Ca=40; C=12; O=16;H=1;Cu=64;N=14
Gọi tên mỗi chất sau: CH3- CH2Cl; CH2 = CH- CH2Cl; CHCl3; C6H5Cl. Viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế mỗi chất trên từ hidrocacbon tương ứng.
Khi đun nóng etyl clorua trong dung dịch chứa KOH và C2H5OH, thu được
A. Etanol
B. Etilen
C. Axetilen
D. Etan
Dùng hai ống nghiệm, với mỗi ống đựng 1ml một trong hai chất lỏng sau: etylbromua (1); brombenzen (2).
Thêm tiếp vào mỗi ống 1 ml dung dịch AgNO3. Đun sôi hai ống nghiệm, thấy ở ống 1 có kết tủa vàng nhạt, trong khi đó ở ống 2 không có hiện tượng gì. Nhận xét và giải thích các hiện tượng ở thí nghiệm
1/ Để xác định hàm lượng khí độc CO trong không khí của vùng có lò luyện cốc, người ta đã làm như sau: lấy 24,7 lít không khó (D = 1,2 g/l), dẫn toàn bộ lượng khí đó đi chậm qua thiết bị có ống đựng 1 lượng dư I2O5 được đốt nóng ở 1500C để tạo hơi I2. Hơi I2 được hấp thụ hết trong KI dư, lượng KI3 tạo ra phản ứng hoàn toàn với 1 lượng vừa đủ 7,76 ml dung dịch Na2S2O3 0,0022M. Tính hàm lượng CO có trong mẫu không khí theo số ppm. Biết ppm là số microgam chất có trong 1,0 gam mẫu
2/ Hòa tan lần lượt a gam Mg, xong đến b gam Fe, c gam một oxit sắt X trong dung dịch H2SO4 (đktc). loãng dư thì được 1,23 lít khí H2 (đo ở 270C, 1atm) và dung dịch B. Lấy 1/5 dung dịch B cho tác dụng vừa đủ với dung dịch KMnO4 0,05M thì hết 60 ml, được dung dịch C. Trong C có 7,314 gam hỗn hợp muối trung tính.
a/ Tìm công thức oxit sắt X đã dùng.
b/ Tính a,b,c
cho 7,4g hỗn hợp gồm metan và propilen tác dụng vừa đủ với 500 ml dd Br2 0,2M. tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
phân biệt ancol no đa chức ancol no đa chức và phenol
Đốt cháy 0,15 mol một rượu no, đơn hở cần V lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và 8,1 gam H2O. Tính V?