Số tb con đc tạo ra sau 4 lần nguyên phân là 24 = 16 tb
Bộ NST ở ruồi giấm là 2n =8
Ở kì sau nguyên phân số tâm động trong 1 tb là 4n = 16
=> số tâm động ở kì sau của đợt n phân tiếp theo là: 16× 16 =256
Số tb con đc tạo ra sau 4 lần nguyên phân là 24 = 16 tb
Bộ NST ở ruồi giấm là 2n =8
Ở kì sau nguyên phân số tâm động trong 1 tb là 4n = 16
=> số tâm động ở kì sau của đợt n phân tiếp theo là: 16× 16 =256
quá trình nguyên phân 1 hợp tử của ruồi giấm tạo ra 8 tế bào mới . số lượng NST đơn ở kì cuối của đợt nguyên phân tiếp theo là
ở ruồi giấm (2n=8) vào kí sau của nguyên phân trong tế bào có
một tế bào soma ở gà có 2n=78 trải qua quá trình nguyên phân. Số NST , số chromatide và số tâm động có trong tế bào vào kì sau lần lượt là
giúp em với ạ :
có 4 hợp tử thuộc cùng 1 loài A,B,C,D
- hợp tử A nguyên phân 1 số đợt liên tiếp cho các tế bào con, số tế bào này=1/4 số NST có trong 1 hợp tử khi nó chưa tiến hành nguyên phân.
-hợp tử B nguyên phân cho các tế bào con với tổng NST đơn nhiều gấp 4 lần số NST đơn của 1 tế bào con
-hợp tử C nguyên phân cho các tế bào con cần nguyên liệu tương đương 480NST đơn
-hợp tử D nguyên phân cho các tế bào con chứa 960NST đơn cấu thành hoàn toàn từ nguyên liệu mới cung cấp trong quá trìng nguyên phân này tất cả các tế bào trên chứa 1920NST đơn ở trạng thái chưa tự nhân đôi
a. 2n=?
b. số đợt nguyên phân của A,B,C,D c. giả sử: tốc độ nguyên phân của A và B tăng đần đều, thời gian của đợt nguyên bào sau kém thời gian của đợt phân bào trước 2 phút. tốc độ nguyên phân của hợp tử C và D giảm dần đều, thời gian đợt phân bào sau nhiều hơn thời gian đợt phân bào trước 2 phút tính thời gian nguyên phân liên tiếp nói trên của mỗi hợp tử. biết thời gian đợt phân bào đầu tiên của mỗi hợp tử là 20 phút.
quá trình nguyên phân diễn ra liên tiếp qua 1số lần từ từ 1 hợp tử của người mang mang 46 NST đã tạo ra số tế bào mới với với tổng số 368 NST ở trạng thái chưa nhân đôi . số tế bào mới được tạo là
Một tế bào sinh dục sơ khai (2n) của một cơ thể thực vật tiến hành nguyên phân liên tiếp 8 lần. Ở lần nguyên phân thứ 2, có một tế bào không hình thành thoi vô sắc, bộ nhiễm sắc thể không phân li, hình thành nên một tế bào tứ bội (4n). Sau đó, tế bào tứ bội vẫn tiếp tục nguyên phân bình thường như những tế bào khác. Quá trình nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai nói trên đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 6120 nhiễm sắc thể đơn.
- Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài và số tế bào tứ bội (4n) được tạo ra sau nguyên phân.
- Tất cả các tế bào lưỡng bội (2n) tạo ra từ quá trình nguyên phân nói trên đều bước vào giảm phân hình thành giao tử. Biết rằng giảm phân xảy ra bình thường, không có trao đổi chéo, hãy cho biết số loại giao tử tối đa thực tế có thể tạo ra là bao nhiêu?
Một loài có bộ NST 2n=16, chu kì nguyên phân là 30 phút, kì trung gian xảy ra trong 10 phút, mỗi kì còn lại 5 phút. Bắt đầu từ kì trung gian lần lượt nguyên phân lần thứ nhất, số NST môi trường cần cung cấp cho 1 tế bào tại thời điểm sau 30 phút và sau 70 phút lần lượt là
một loài có 2n=4 , có 3 tế bào đang phân bào nguyên phân , tổng số chromatid ở kì giữa quan sát thấy trong các tế bào là
1 tế bào sinh dục sơ khai của 1 loài nguyên phân liên tiếp 3 lần, các tế bào con đều giảm phân hình thánh giao tử, môi trường đã cung cấp cả quá trình 300 NST. Loài trên có thể tạo tối đa bao nhiêu loại giao tử nếu mỗi cặp NST gồm 2 chiếc có cấu trúc khác nhau và ko có đb, trao đổi đoạn?