A là vị trí vật rơi
y=\(\dfrac{g}{2.v_0^2}.x^2\)
tan\(\alpha=\dfrac{y}{x}\)\(\Leftrightarrow\dfrac{\sqrt{3}}{3}=\dfrac{g}{2.v_0^2}.x\Rightarrow x\approx46,18m\)
A là vị trí vật rơi
y=\(\dfrac{g}{2.v_0^2}.x^2\)
tan\(\alpha=\dfrac{y}{x}\)\(\Leftrightarrow\dfrac{\sqrt{3}}{3}=\dfrac{g}{2.v_0^2}.x\Rightarrow x\approx46,18m\)
từ độ cao cách mặt đất 10m,1 vật được ném theo phương ngang với vận tốc đấu 15m/s.
a,lập phương trình chuyển động theo phương ngang và phương thẳng đứng ,chọn gốc tọa độ tại vị trí ném.
b,tìm tầm ném xa của vật
c,tìm vận tốc khi chạm đất .Khi chạm đất phương chuyển động của vật hợp với phương thẳng đứng 1 góc bao nhiêu
d,khi đến vị trí cách mặt đất 5m,vận tốc của vạt là bao nhiêu
e,khi vật đến vị trí mà phương chuyển động hợp với phương thẳng đứng góc 45 độ thì vận tốc của vật là bao nhiêu.Tìm đô cao của vật ở vị trí này.
giúp mình vs mình cần rất gấp mình cần lúc 7h
Hai vật được ném đồng thời từ một điểm với vận tốc như nhau cùng bằng v 0 = 40m/s.
Một vật được ném lên theo phương thẳng đứng, còn vật kia được ném lên dưới một góc =
60 0 so với phương ngang. Hãy tìm:
a. Vận tốc tương đối giữa hai vật?
b. Khoảng cách giữa hai vật sau 1s kể từ lúc bắt đầu ném?
Một vật được ném ngang từ độ cao 180(m) so với tuật đất với vận tốc đâu 20 m/s lay g = 10 m/s ^ 2 Bỏ qua sức can không khí: a. Viết các phương trình chuyển động thành phần theo phương ngang và phương thăng đứng. a. Xác định thời gian rơi, tam xạ và viết phương trình quỹ đạo của chuyển động. Ẹ. Tinh vận tốc tiếp đất của vật.
Một vật bắt đầu trượt từ đỉnh 1 dốc dài 12,5m, nghiêng góc a so với phương ngang với sin a =0,6 . Sau khi đến chân dốc vật tiếp tục trượt trên mặt phẳng ngang. Lấy g =10m/s^2 , biết hệ số ma sát trên dốc và mặt phẳng ngang bằng nhau là u = 0,25. a) Tính vận tốc ở chân dốc và quảng đường vật đi được trên mặt phẳng ngang. b) Tại vị trí nào trên dốc (cách chân dốc), vật có động năng bằng 2 lần thế năng. Tính vận tốc vật ở vị trí đó.
Câu 8.Một vật được ném ngang từ độ cao 5m, với vận tốc ban đầu vo biết vật bay xa 4 m.Lấy g= 10 m/s2 .Vận tốc ném v0 của vật là
A. 3 m/s B. 4 m/s C. 5 m/s D. 10 m/s
Một vật có khối lượng 50g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 2m/s từ độ cao 1,2m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g=10m/s
a. Chọn mốc thế năng tại mặt đất, tính động năng và thế năng của vật tại vị trí ném.
b. Tìm vị trí của hòn bi khi động năng bằng 2 lần thế năng?
từ 1 đỉnh tháp cao 20m ngta ném 1 vật nhỏ theo phương ngang với v ba đầu Vo . khoảng cách từ điểm chạm đất đến chân tháp L=36m , g=10m/s2
a/ tính tg từ lúc ném đến khi vật chạm đất
b/ tính vận tốc ban đầu của vật
c/tính vận tốc của vật khi vừa chạm đất
Một vật bắt đầu trượt từ đỉnh dốc dài 165m, nghiêng 300 so với phương ngang, hệ số ma sát giữa vật và dốc là 0,2. Cho g =10m/s2 và cos300 = 0,85.
a) Tìm gia tốc của vật khi trượt dốc và vận tốc của vật ở chân dốc.
b) Khi vật trượt hết dốc thì nó tiếp tục đi được 121m trên đoạn đường ngang rồi dừng lại. Tìm hệ số ma sát giữa vật và đoạn đường ngang.
c) Tìm quãng đường vật đi được từ giây thứ 8 đến giây thứ 12 kể từ lúc vật bắt đầu trượt.
Một vật bắt đầu trượt từ đỉnh dốc dài 165m, nghiêng 300 so với phương ngang, hệ số ma sát giữa vật và dốc là 0,2. Cho g =10m/s2 và cos300 = 0,85.
a) Tìm gia tốc của vật khi trượt dốc và vận tốc của vật ở chân dốc.
b) Khi vật trượt hết dốc thì nó tiếp tục đi được 121m trên đoạn đường ngang rồi dừng lại. Tìm hệ số ma sát giữa vật và đoạn đường ngang.