PTHH: NaOH+ HCl--> NaCl + H2O
Ta gọi VddNaOH=a lít
=> nNaOH=a.1=a mol
Theo PTHH ta có nHCl=nNaOH=a=nNaCl
=> VddHCl=a/1=a lít
=> V ddNaCl= V ddNaOH + V ddHCl= a+a=2a lít
=> Nồng độ mol của dung dịch thu được = nNaCl/VddNaCl=a/2a=0,5M
PTHH: NaOH+ HCl--> NaCl + H2O
Ta gọi VddNaOH=a lít
=> nNaOH=a.1=a mol
Theo PTHH ta có nHCl=nNaOH=a=nNaCl
=> VddHCl=a/1=a lít
=> V ddNaCl= V ddNaOH + V ddHCl= a+a=2a lít
=> Nồng độ mol của dung dịch thu được = nNaCl/VddNaCl=a/2a=0,5M
Hòa tan hoàn toàn 8g CuO vào dung dịch H2SO4 1M. Để trung hòa lượng axit dư trong dung dịch sau phản ứng cần dùng 240ml dung dịch NaOH 0.5M và thu được dung dịch A
a)Thể tích H2SO4 đã dùng?b) Nồng độ mol của các chất trong dung dịch A?
Hòa tan hoàn toàn một mẫu quặng Đolomit (CaCO3.MgCO3) bằng dung dịch HCl 1M thu được 2,24 lít khí không màu. Để tác dụng hết các chất có trong dung dịch tạo thành, người ta phải dùng 120 ml dung dịch NaOH 1M. Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã sử dụng cho thí nghiệm trên
Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc thu được khí A và 8,28g muối. Tính khối lượng sắt đã phản ứng? Biết rằng số mol Fe bằng 37,5% số mol H2SO4. Cho toàn bộ lượng khí A thu được ở trên tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch B. Tính nồng độ mol/l các chất trong dung dịch B.
Để xác định nồng độ của các muối NaHCO3 và Na2CO3 trong một dung dịch hỗn hợp của chúng (dung dịch A) , người ta làm các thí nghiệm như sau :
TN 1 : Lấy 25ml dung dịch A cho tác dụng với 100ml dung dịch HCl 1M , sau đó trung hòa lượng axit dư bằng lượng vừa đủ là 14,00ml dung dịch NaOH 2,00M
TN 2 : Lại lấy 25ml dung dịch A , cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 . Lọc bỏ kết tủa mới tạo thành , thu lấy nước lọc và nước rửa gộp lại rồi cho tác dụng với lượng vừa đủ là 26,00ml dung dịch HCl 1M
a) Viết các phương trình xảy ra trong các thí nghiệm
b) Tính nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch A .
Giải đúng mk tick
Dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCL và H2SO4 theo tỉ lệ số mol là 1:2. Để trung hòa 100g dung dịch X cần 100g dung dịch NaOH 10%.
a/Tính C% của các chất trong dung dịch X và dung dịch thu được sau khi trung hòa?
b/Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch Ba(OH)2 8,55% thì nồng độ chất tan trong dung dịch sau khi trung hòa 100g dung dịch X nói trên bằng bao nhiêu?
Trộn 300ml dung dịch HCl 1M với 300ml dung dịch H2SO4 1M thu được 600ml dung dịch A. Cho 27,45g một hỗn hợp bột gồm Fe và Zn hòa tan vừa đủ trong 600ml dung dịch A tạo ra dung dịch B và V (lít) H2 ở đktc
a) Tính nồng độ mol của mỗi chất trong dung dịch A
b) Xác định V
c) tính khối lượng hỗn hợp muối trong dung dịch B và khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
C1: Trong 800ml dung dịch NaOH có 8g NaOH
a, Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH
b, Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200g dung dịch NaOH để có dung dịch NaOH 0,1M
C2: Hòa tan hoàn toàn 3,15g hỗn hợp gồm Mg và Al cần 300ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được V lít khí đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được m gam muối khan. Tính m và V
C3: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 560ml khí đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được 2,855g muối khan. Tính m
C4: Hòa tan hoàn toàn 1,45g hỗn hợp 3 kim loại Zn, Mg, Fe vào dung dịch HCl dư thu được 0,896 lít H2 ( đktc ). Cô cạn dung dịch ta được m gam muối khan. Giá trị của m là
C5: Hòa tan hoàn toàn 33,1g hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 13,44 lít khí thoát ra ( ở đktc ) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
C6: Hòa tan hoàn toàn 33,2g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml axit H2SO4 0,1M ( vừa đủ ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là ?
C7: Cho 31,5g hỗn hợp Mg, Zn tác dụng hết với 300g dung dịch H2SO4 loãng thu được 17,92 lít khí ( đktc )
a, Tính khối lượng mỗi kim loại và nồng độ % H2SO4
b, Tính nồng độ mol H2SO4 (D=0,5g/ml)
Cho 0,297g hỗn hợp Na, Ba vào H2O thu được dung dịch X và khí Y. Trung hòa dung dịch cần 50ml dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch thu được 0,4745g muối.
a)Tính thể tích khí Y(đktc)
b)Tính nồng độ mol dung dịch HCl?
c)Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Người ta làm các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 150ml dung dịch HCl vào 100ml dung dịch NaOH được một dung dịch có tính kiềm có nồng độ 0,1M.
Thí nghiệm 2: Cho 350ml dung dịch HCl vào 150ml dung dịch NaOH được một dung dịch có tính axit có nồng độ 0,05M.
Biết rằng khi pha trộn thể tích dung dịch hao hụt không đáng kể. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl và dung dịch NaOH ban đầu.