nCa(OH)2=0.1*0.5=0.05(mol)
a) Ca(OH)2 + 2 HCl ➞ CaCl2 + 2 H2O
......0.05.............0.1..........0.05.........0.1.......(mol)
b) V=0.1/1=0.1(l)=100ml
mCaCl2=0.05*111 =5.55(g)
c) CM CaCl2=0.05/(100+100)=0.25(M)
nCa(OH)2=0.1*0.5=0.05(mol)
a) Ca(OH)2 + 2 HCl ➞ CaCl2 + 2 H2O
......0.05.............0.1..........0.05.........0.1.......(mol)
b) V=0.1/1=0.1(l)=100ml
mCaCl2=0.05*111 =5.55(g)
c) CM CaCl2=0.05/(100+100)=0.25(M)
có 200ml đ HCL 0.2M ( D= 1g/ml.
a) để trung hòa hết dung dịch axit này thì cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0.1M. Tính nồng độ mol của dung dịch muối sinh ra
b)nếu trung hòa dung dịch axit trên bằng dung dịch Ca(OH)2 5% thì cần bao nhiêu game dung dịch Ca(OH)2. Tinha nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng
cho 19,5g kẽm tác dụng với 200ml dung dịch HCL thu được muối clorua và khí hidro
a) tính nồng độ mol dung dịch phản ứng sau
b) tính thể tích khí hidro sinh ra ( đktc)
c) tính khối lượng dung dịch NAOH 20 % cần dùng để trung hòa hết lượng axit trên
Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50 ml dung dịch HCl .Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí (đktc) . Viết phương trình hóa học .Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng .
Giải giúp mik với ạ
Ngâm bột sắt dư trong 600ml dung dịch HCl. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 3,36 lit khí (đktc).
a) Mô tả hiện tượng và viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng.
d) Để trung hòa hết lượng axit HCl trên cần phải dùng bao nhiêu gam dung dịch NaOH 20 %.
Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam kim loại Aluminum Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch hydrochloric acid HCl 14,6% thu được V lit khí hydrogen (đkc). a. Tính V. b. Tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% cần dùng. c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng.
Hòa tan 7,6 g hỗn hợp A ( gồm Mg và Al ) vào a gam dung dịch HCl 4M ( khối lượng riêng 1,215 g/ml ) vừa đủ . Sau phản ứng thu được dung dịch B ( trong đó số mol muối Nhôm gấp 2 lần số mol muối Magie ) và b lít khí đktc a)tính thành phần khối lượng hỗn hợp A b)tính a,b c)tính nồng độ phần trăm các chất tan dung dịch B
Cho 500 ml dung dịch calcium hydroxide Ca(OH)2 0,01M vào 200 ml dung dịch hydrochloric acid HCI 0,01M a) Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng. Biết thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. b) Cho biết hiện tượng xảy ra khi nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, giải thích hiện tượng.
Cho 12 gam hỗn hợp MgO và CuO phản ứng vừa hết với 16 gam dunng dịch HCl 10%
a) Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
b) Tính nồng độ phần trăm mỗi muối
c) Tính nồng độ mol mỗi muối thu được biết sau phản ứng thể tích dung dịch là 200 ml
Bài 8 : Cho m(g) kim loại Aluminium (Al) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch Hydrochloric acid HCI, thấy thoát ra 7,437 lít khí hydrogen (H2) ở đkc. a) Tính m b) Tính nồng độ mol dung dịch HCl cần dùng c) Tính nồng độ mol dung dịch muối thu được. . Biết thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Bài 9: Cho 8,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO phản ứng vừa đủ với m gam dung dịch hydrochloric acid (HCI) 3,65%, sau phản ứng thu được 2,479 lít khí hydrogen (H2) (ở đkc). a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b) Tính m