Cho 122,5 gam dung dịch H2 SO4 tác dụng vừa đủ với 8 gam CuO Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng
Cho m gam hỗn hợp gồm CH3COOH c2H5Oh và nước. Chia làm hai phần bằng nhau phần 1 tác dụng với Na vừa đủ thu được 23,2 g chất rắn khan và 1,144 lít khí đktc Phần 2 để trung hòa axit cần dùng 80 ml dung dịch NaOH 1,25 M xác định m và tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp y
9. Hòa tan 10 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO phải dùng vừa đúng m gam dung dịch H2SO4 19,6%, phản ứng xong thấy có 3,36 lit khí H2 (đktc) thoát ra.
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b. Tính nồng độ % của muối trong dung dịch thu được
8. Cho hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp 2 oxit gồm CuO và Fe2O3 dùng vừa đủ 255,5 gam dung dịch HCl 10%.
a. Viết các pthh và tính % khối lượng mỗi oxit trong hh đầu.
b. Tính nồng độ % của các muối trong dd sau phản ứng.
Cho 31 gam Na2O vào 500 gam dung dịch NaOH 10%. Tính nồng độ % của dung dịch NaOH tạo ra (Na = 23, H = 1, O = 16).
10. Hòa tan hoàn toàn 24 gam CuO trong 200 gam dung dịch H2SO4 24,5%. Sau phản ứng chất nào còn dư? Tính nồng độ C% chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
làm bay hơi 40 g nước từ dung dịch có nồng độ 15% được dung dịch mới có nồng độ 20% khối lượng dung dịch ban đầu là
Cho 9,2 K2O tác dụng với H2O thu được 100ml dung dịch bazơ a: tính Cmdd b: cho 200 ml dung dịch H2SO4 vào dung dịch bazơ tính H2O PƯ hết dung dịnh BaZơ
11. Hòa tan hoàn toàn 8 gam sắt (III) oxit trong 150ml dung dịch HCl 2M. Tính nồng độ mol chất tan có trong dung dịch sau phản ứng (giả sử thể tích dd sau phản ứng không đổi).