Trục căn thức ở mẫu và giả thiết các biểu thức đều có nghĩa:
\(\dfrac{2}{\sqrt{6}-\sqrt{5}};\dfrac{3}{\sqrt{10}+\sqrt{7}};\dfrac{1}{\sqrt{x}-\sqrt{y}};\dfrac{2ab}{\sqrt{a}-\sqrt{b}}.\)
Trục căn thức ở mẫu (giải chi tiết):
F = \(\dfrac{6}{2\sqrt{3}+\sqrt{2}}\)
G = \(\dfrac{1}{\sqrt{a}+b}\)
H = \(\dfrac{2}{\sqrt{a}-\sqrt{b}}\)
K = \(\dfrac{2xy}{2\sqrt{x}+3\sqrt{y}}\)
Trục căn thức ở mẫu và giả thiết các biểu thức đều có nghĩa:
\(\dfrac{3}{\sqrt{3}+1};\dfrac{2}{\sqrt{3}-1};\dfrac{2+\sqrt{3}}{2-\sqrt{3}};\dfrac{b}{3+\sqrt{b}};\dfrac{p}{2\sqrt{p}-1}.\)
Trục căn thức ở mẫu và rút gọn (nếu được)
a) \(\dfrac{\sqrt{5}-\sqrt{3}}{\sqrt{2}}\)
b) \(\dfrac{26}{5-2\sqrt{3}}\)
c) \(\dfrac{2\sqrt{10}-5}{4-\sqrt{10}}\)
d) \(\dfrac{9-2\sqrt{3}}{3\sqrt{6}-2\sqrt{2}}\)
Trục căn thức ở mẫu và giả thiết các biểu thức đều có nghĩa:
\(\dfrac{5}{\sqrt{10}};\dfrac{5}{2\sqrt{5}};\dfrac{1}{3\sqrt{20}};\dfrac{2\sqrt{2}+2}{5\sqrt{2}};\dfrac{y+b\sqrt{y}}{b.\sqrt{y}}.\)
Trục căn thức ở mẫu:
a,\(\dfrac{1}{\sqrt{5}-\sqrt{3}+\sqrt{2}}\)
b,\(\dfrac{1}{2-\sqrt{3}—\sqrt{5}}\)
Trục căn thức ở mẫu và rút gọn:
\(\sqrt{\dfrac{3-\sqrt{5}}{3+\sqrt{5}}}\)
Trục căn thức ở mẫu
\(\dfrac{\sqrt{3}}{\sqrt{3}-2}\)
trục căn thức ở mẫu
\(\dfrac{\sqrt{2+5}}{\sqrt{2}+3}\)