(X) là một trieste. Khi thủy phân (X) ta thu được glixerol và hỗn hợp axti stearic với axit panmitic. Số đồng phân cấu tạo trieste có thể có ứng với công thức của (X) là
Thuỷ phân hoàn toàn 555g một chất béo thu đc 57,5g glixerol và 2 loại axit béo. Hai loại axit béo đó là?
Thủy phân một Lipit thu được hai axit có công thức C15 h31 CO2 và c17 h35 CO2 số trieste tối đa có trong thành phần lipid là
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Chất béo không tan trong nước.
B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhung tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
D. Chất béo là este của glixerol và axit cacboxylic mạch cacbon dài, không phân nhánh.
Đun sôi a gam 1 triglixerit X với lượng dư dd KOH cho đên khi pư xảy ra hoàn toàn thu đc 0,92g glixerol và 9,62g hỗn hợp muối của axit oleic và axit stearic. Để hidro hoá hoàn toàn a gam X thì số mol H2 cần cho pư là?
Hỗn hợp X gồm axit panmitic , axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,56 mol \(CO_2\) và 1,52 mol \(H_2O\) . Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Tính giá trị của A
Chất béo X xuất phát từ glixerol và 2 axit no A,B . B có nhiều hơn A 2 nguyên tử C. 0,01 mol X pư hết vs 0,03 mol naoh cho ra 2 muối có tổng khối lượng là 8,9g. Khối lượng và số CTCT của X là?
Châts béo X xuất phát từ glixerol và 2 axit no A,B và B có nhiều hơn A 2 nguyên tử C. Cho 0,01 mol X pư vs 0,03 mol NaOH cho ra 2 muối có tổng khối lượng là 8,9g. Khối lượng và số CTCT của X là?
Thủy phân hoà toàn 1 triglixerit X thu đc glixerol và 2 muối của 2 axit béo . Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X thì thu đc 12,768 lít CO2 và 9,64g h2o . Mặt khác a mol X làm mất màu tối đa 40ml dd br2 0,5M. Số nguyên tử H trong chất béo X?