C2H5OH, H2O, SO2, CO2, NaHCO3, Cu(OH)2, NH3, C6H6, NaClO, Cl2, H2S
Có bao nhiêu chất điện li ạ, là những chất nào
Câu1: Cho các chất có công thức sau: Cl2, H3PO4, Mg, HCLO, H2S, Ba(OH)2, SO2, glucozo (C6H12O6), NaOH, Fe2O3, Fe(OH)2. a) Cho biết chất nào là chất điện li mạnh, chất nào là chất điện li yếu, chất không điện li. b) Viết phương trình điện li các chất trên.
Cho các chất sau: HgCl2, đường sacarozơ, CuCl2, đường glucocơ, HF, Al2(SO4)3, C6H6, Ca0, CuSO4, FeCl3, Al2(SO4)3, Mg(NO3)2, K2SO4, FeSO4, Pb(NO3)2, Na3PO4, NH4H2PO4, KClO3, (NH4)2SO4, NaHCO3, K2SO3, (CH3COO)2Cu, CaBr2
1. Chất nào là muối, axit mạnh, bazơ mạnh
2. Chất nào là chất không điện li
3. Viết phương trình điện li của chất điện li
Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện được?
A. HCl trong C6H6 (benzen).
B. CH3COONa trong nước.
C. Ca(OH)2 trong nước.
D. NaHSO4 trong nước.
cho các chất: C2H5OH; NaHCO3; NH3; NaClO. các chất trên có thể là chất điện li mạnh, chất điện li yếu hay chất không điện li?
Trong các chất vô cơ: axit, bazơ, oxit và muối thì chất nào là chất điện li? Vì sao?
Sự điện li, chất điện li là gì? Những loại chất nào là chất điện li? Lấy một số thí dụ về chất điện li và chất không điện li.
Sự điện li, chất điện li là gì ?
Những loại chất nào là chất điện li ? Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu ?
Lấy thí dụ và viết phương trình điện li của chúng.
Câu nào sau đây giải thích glucozo khong là chất điện li