Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\%X=\dfrac{2\left(p_X+n_X\right)}{p_M+n_M+2\left(p_X+n_X\right)}.100\%=53,33\%\\n_M-p_M=4\\p_X=n_X\\p_M+2p_X=58\end{matrix}\right.\)
=> pX = 16; pM = 26
=> X là S; M là Fe => CTHH: FeS2
=> A
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\%X=\dfrac{2\left(p_X+n_X\right)}{p_M+n_M+2\left(p_X+n_X\right)}.100\%=53,33\%\\n_M-p_M=4\\p_X=n_X\\p_M+2p_X=58\end{matrix}\right.\)
=> pX = 16; pM = 26
=> X là S; M là Fe => CTHH: FeS2
=> A
Cho hợp chất MX2. Trong phân tử MX2 có tổng số hạt proton, notron, electron là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số proton trong nguyên tử X nhiều hơn số proton trong nguyên tử M là 5. Xác định công thức hóa học của hợp chất MX2.
Hợp chất A tạo thành từ ion M+ và X2- . Trong phân tử A có 140 hạt các loại ( proton, electron, notron ), trong đó số hạt mang điện bằng 65,714% tổng số hạt. Số khối của của M lớn hơn của X là 23. Xác định M và X
Bài 1: Nguyên tử của 1 nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Tính số hạt từng loại
Bài 2: Nguyên tử của 1 nguyên tố Y có tổng số hạt là 58. Trong đó số hạt proton ít hơn số hạt notron là 1 hạt. Tính số hạt từng loại
Bài 3: Nguyên tử của một nguyên tố A có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 48, trong đó số hạt mang điện gấp hai lần số hạt không mang điện. Tính số hạt mỗi loại.
Xác định số proton, số notron của 1 nguyên tử. Biết rằng tổng số các hạt có trong nguyên tử đó là 58 hạt và tổng số hạt proton và hạt notron của nguyên tử nhỏ hơn 40.
Số nguyên tố X trong thiên nhiên gồm 2 loại đồng vị. Hạt nhân nguyên tử R gồm có 17 proton. Đồng vị 1 có 20 notron. Đồng vị 2 ít hơn đồng vị 1 hai notron. Biết số nguyên tử của đồng vị 1 và 2 có tỉ lệ là 1 : 3. Khối lượng nguyên tử trung bình của X là:
A. 35,06 B. 35,6 C. 35,5 D. 36,5
Các hạt X, Y, Z có thành phần cấu tạo như sau:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. X và Y cùng một nguyên tố hóa học
B. X và Y có cùng số khối
C. X và Z có cùng số khối
D. X và Z cùng một nguyên tố hóa học
Hợp chất Y có công thức M2X3 trong đó M chiếm 36.84% khối lượng. Trong hạt nhân M và trong hạt nhân X có số p= số n. Tổng số proton trong Y là 36. Xác định công thức phân tử của Y
Hợp chất Y có công thức M2X3 trong đó M chiếm 36.84% khối lượng. Trong hạt nhân M và trong hạt nhân X có số p= số n. Tổng số proton trong Y là 36. Xác định công thức phân tử của Y
cho tổng số hạt P,E,N trong nguyên tử Mx2 là 178, trong hạt nhân M số nơtron nhiều hơn số P là 4 hạt trong hạt nhân X sô P = số N số notron trong hạt nhân của M nhiều hơn số P trong hạt nhân X là 10 hạt
a) Xác định số P,E,N , số khối của M và X
b)tìm công thức ohaan tử Mx2
Nguyên tử X có tổng số proton, số notron và electron là 34. Nguyên tử Y có tổng số proton, notron và electron là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 16. Xác định số proton, notron và số electron của X và Y
Cho mk hỏi bài tập này nhé!
Hai nguên tử X và Y có tổng số hạt p,n,e là 122 hạt. Số hạt notron trong nguyên tử Y nhiều hơn số hạt notron trong nguyên tử X là 16 hạt, số hạt proton trong Nguyên tử X bằng 1/2 số hạt proton trong nguyên tử Y. Số khối của nguyên tử Y hơn số khối của nguyên tử X là 29 đvc. Tìm ZX ,ZY và viết cấu hình e.
Cảm ơn các bạn nhiều!