Một đoạn của phân tử ADN dài 5100 Ao và có số nuclêôtit loại A = 2/3 G. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại môi trường cần cung cấp cho đoạn ADN nói trên nhân đôi liên tiếp 6 lần. Biết trong quá trình nhân đôi của đoạn ADN trên đã xảy ra đột biến do tác động của 1 phân tử 5-BU và sau lần nhân đôi thứ nhất, phân tử 5BU trong ADN luôn bắt cặp với nuclêôtit loại G.
Cơ chế di truyền nào sau đây không sử dụng nguyên tắc bổ sung?
A. Nhân đôi ADN. B. Phiên mã C. Hoàn thiện mARN. D. Dịch mã.
Loại nucleotit nào dướ đây không có trong cấu trúc phân tử ADN
A. Adenin
B. Guanin
C. Timin
D. Uraxin
Câu 1:Cho phân tử mARN có trình tự nuclêôtit: AUG AAA UAX XXX GGG XXX UGU UAG. Xác định trình tự nuclêôtit ở mạch của gen( đoạn ADN ) đã đọc ra phân tử mARN trên:
A. TAX TTT ATG GGG XXX GGG AXA ATX B. 3, TAX TTT ATG GGG XXX GGG AXA ATX 5,
C. 3, ATG AAA TAX XXX GGG XXX TGT TAG 5, D. 5, TAX TTT ATG GGG XXX GGG AXA ATX 3,
1. mARN dài 5100 Ao và có tỉ lệ A:U:G:X lần lượt là 1:2:3:4. Tính số riboNu từng loại của mARN.
2. mARN dài 4080 Ao và có tỉ lệ U:A:X:G là 1:2:3:4. Tính số riboNu mtcc cho quá trình phiên mã 3 lần.
3. 1 phân tử ADN tiến hành phiên mã 2 lần sử dụng 400 rA, 300 rU, 400rG và 400 rX của môi trường. Tính số Nu từng loại của gen phiên mã ra mARN trên.
. Mạch gốc của một gen có số nu từng loại là A = 250, T = 400, G = 300, X = 550.
a. Tính số nu từng loại của gen, L, M, H.
b. Tính số nu từng loại của phân tử ARN được tổng hợp từ gen trên.
Mạch 1 của gen có tỉ lệ giữa các loại Nu T = G = 5/7X. Mạch thứ 2 có số Nu loại T = 3/5 số Nu của mạch thứ nhất và có 180 Nu.
a) Xác định tỉ lệ % và số lượng từng loại Nu của gen.
b) Xác định tỉ lệ % và số lượng từng loại Nu trong mỗi mạch đơn của gen.
c) số lần phiên mã của gen? Số lượng và tỉ lệ % từng loại ribonucleotit trong một phân tử mARN.
d) Số lượng ribonucleotit mỗi loại môi trường cần cung cấp cho quá trình phiên mã của gen trên.
Bài 12. Khi tổng hợp 1 phân tử ARN thông tin gen phải đứt 3600 liên kết hiđrô. Môi trường tế bào đã cung cấp 155 G và 445 X, gen đó sao mã không vượt quá 4 lần đã cần tới 1500 ribônuclêôtit loại U. Sau đó do nhu cầu cần tổng hợp thêm prôtêin gen lại tiếp tục sao mã và tạo nên các mã sao mới lại cần tới 2625 U.
1. Chiều dài gen và số lượng từng loại nuclêôtit của gen?
2. Số lượng từng loại ribônuclêôtit trên mỗi phân tử ARN thông tin?
3. Với giả thuyết nêu trên mà số mã sao tạo ra tối đa, mỗi mã sao cho 5 ribôxoom trượt qua một lần thì môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu axit amin? Có bao nhiêu lượt tARN mang axit amin tới giải mã?
Đáp số:
1. Chiều dài gen: 5100 A0, Số lượng nuclêôtit mỗi loại: A = T = 900; G = X = 600.
2. Số lượng từng loại ribônuclêôtit trên ARN thông tin: - Gi = 155; Xi = 445; Ai= 525; Ui = 375
3. Số axit amin cung cấp: 27445. Số lượt tARN tương ứng với số axit amin cung cấp: 27445.
Người ta tiến hành tổng hợp nhân tạo một phân tử mARN từ 4 loại nuclêôtit có tỉ lệ A: U: G: X = 1: 2: 3: 4. Theo lý thuyết tỉ lệ bộ 3 chứa 1 nuclêôtit loại A và 2 nuclêôtit loại X là bao nhiêu?