nguyên tử R có số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện và tổng số hạt trong nguyên tử R là 49 hạt. Tìm số hạt mỗi loại
1 nguyên tử nguyên tố X có tổng các hạt là 40 và số khối nhỏ hơn 28. Hãy xác định nguyên tố X
Một hợp chất có công thức chung là ASO4, biết rằng hợp chất này nặng gấp đôi hợp chất đồng (II) oxit ( gồm 1 Cu và 1 O ).
a) Tính phân tử khối của hợp chất.
b) Xác định tên và kí hiệu hóa học của A.
Một hợp chất oxit (X) có dạng R2Oa . Biết PTK của (X) là 102 đvC và thành phần phần trăm theo khối lượng của oxit trong (X) bằng 47,06% . Hãy xác định tên nguyên tố R và công thức oxit của (X) .
Công thức hóa học của hợp chất Y có dạng ABC. Có phân tử khối =40. Trong đó khối lượng của A gấp 23 lần khối lượng của C. Hiệu khối lượng của A và B=7. Tìm tên các nguyên tố A, B, C.
*Lưu ý: C không phải Cacbon là một ký hiệu.
Các bạn giúp mình với! Mình cần rất gấp. Thanks!
Tổng số hạt cơ bản là 115 số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. tính số hạt từng loại. tìm tên nguyên tố đó
Tổng số hạt cơ bản là 115 số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. tính số hạt từng loại. tìm tên nguyên tố đó. trình bày chi tiết nhé
cho biết số số hạt proton notron electron trong nguyên tử của nguyên tố là 40 . trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 .
a, tính số hạt mỗi loại.
b, vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tố x
Tổng số hạt proton notron electron trong 2 nguyên tử nguyên tố X và Y là 96 trong đó có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 32 số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của của x là 16 xác định kí hiệu hóa học của x và y