\(M_{CuSO4.nH2O}=25,6.64=250\)
\(M_{\left(H2O\right)n}=250-160=90\left(\frac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow n=\frac{90}{18}=5\)
\(M_{CuSO4.nH2O}=25,6.64=250\)
\(M_{\left(H2O\right)n}=250-160=90\left(\frac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow n=\frac{90}{18}=5\)
xác định công thức muối ngậm nước CuSO4 .n.H2O trong đó Cu chiếm 25,6%
Khi làm nguội 1026,4 g dung dịch bão hòa muối sunfat kim loại kiềm ngậm nước , có công thức M2SO4.nH2O với 7 < n < 12 từ nhiệt độ 80 độ C xuống 10 độ C thì thấy có A g tinh thể ngậm nước được tách ra . Độ tan ở 80 độ C là 28,3 g và ở 10 độ C là 9 . Tìm công thức phân tử muối ngậm nước trên
Tính khối lượng của CuSO4 và khối lượng nước cần để pha chế 400gam dung dịch CuSO4 5%Nếu dung tinh thế ngậm nước CuSO4.5H2O thì cần bao nhiêu gam mỗi chất để cũng pha được 400gam dung dịch nói trên
Trong 1 tập hợp các phân tử đồng sunfat (CuSO4) có khối lượng 160000đvC. Cho biết tập hợp đó có bao nhiêu nguyên tử mỗi loại
Một muối ngậm nước có công thức là CaSO4.nH2O. Biết 19,11 gam mẫu chất có chứa 4 gam nước. Hãy xác định công thức phân tử của muối ngậm nước trên.
Phân tử Y gồm 2 nguyên tử kim loaị kết hợp với 1 nguyên tử oxi tạo thành phân tử oxit trong đó oxi chiếm 25,6% khối lượng. tìm công thức oxit
Phân tử Y gồm 2 nguyên tử kim loaijkeets hợp với 1 nguyên tử oxi tạo thành phân tử oxit trong đó oxi chiếm 25,6% khối lượng tìm công thức oxit
Cho 8,4g Fe tan hết trong dd H2SO4 đặc nóng thu được khí SO2 và dd X.Cô cạn dd X thu được 26,4g muối sunfat khan.TÍnh khối lượng H2SO4 đã phản ứng biết số mol H2SO4 pư bằng 2 lần số mol khí SO2,Fe pư với H2SO4 đặc nóng tạo ra muối sunfat của sắt,khí SO2 và H2O
a,Hòa tan muối ăn vào nước tạo thành dung dịch nước muối
b,Gòa tan vôi sống vào nước ta được dung dịch vôi tôi
c,thả đinh sắt vào dung dịch đồng sunfat tạo thành dung dịch muối sắt sunfat và giải phóng đồng tự do màu đỏ
Hãy xác định đâu là hiện tượng hóa học.Hãy viết phương trình bằng chữ của các phản ứng đó