A <0=>-2,103J
Q <0=>Q=-6,103J
H=|A|/Q=>|-2,103|/-6,103=-0,34
A <0=>-2,103J
Q <0=>Q=-6,103J
H=|A|/Q=>|-2,103|/-6,103=-0,34
Một động cơ nhiệt lý tưởng làm việc ở hai nguồn nhiệt có nhiệt độ chênh lệch nhau 250°C. Biết nhiệt độ nguồn nóng gấp 6 lần nhiệt độ nguồn lạnh, hiệu suất của động cơ bằng:
A. 52,4%. B. 43,6%. C. 83,3%. D. 16,7%.
Một động cơ nhiệt mỗi giây nhận từ nguồn nóng một nhiệt lượng Q1=3,6.104J, đồng thời nhường cho nguồn lạnh nhiệt lượng Q2=3,2.104J. Tính hiệu suất động cơ.
người ta truyền cho khí trong xilanh một nhiệt lượng bằng 100 J . Khí nở ra thực hiện công 70 J đẩy pit tông lên . Tính độ biến thiên nội năng của khí .
người ta truyền cho khí trong xilanh một nhiệt lượng bằng 100 J . Khí nở ra thực hiện công 70 J đẩy pit tông lên . Tính độ biến thiên nội năng của khí .
Khi truyền nhiệt lượng 6.106J cho khí trong một xilanh hình trụ thì khí nở ra đẩy pit-tông lên làm thể tích của khí tăng thêm 0,50 m3. Tính độ biến thiên nội năng của khí. Biết áp suất của khí là 8.106 N/m2 và coi áp suất này không đổi trong quá trình khí thực hiện công.
khi truyền nhiệt lượng 6.106 J cho khí trong một xilanh hình trụ thì khí nở ra đẩy pit tông lên làm thể tích của khí tăng thêm 0,50 m3 . Tính độ biến thiên nội năng của khí . Biết áp suất của khí là 8.106 N/m2 và coi áp suất này không đổi trong suốt quá trình thực hiện công .
Một khối khí lý tưởng thể tích 3l, áp suất 2.10^5 N/m, nhiệt độ 27°C được đun nóng đẳng tích rồi cho dãn nở đẳng áp. Trong quá trình dãn nở nhiệt độ tăng thêm 30°C. Công mà khí đã thực hiện là
Người ta thực hiện công 100J để nén khí trong một xilanh. Tính độ biến thiên nội năng của khí, biết khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 20J.
Một khối khí có áp suất p1=30.10² N/m² , thể tích V1 =0.005m³, nhiệt độ t1=27⁰C. Được nung nóng đẳng tích đến nhiệt độ t2=177⁰C a) tính áp suất của khí khi đó b) tính công mà khối khí thực hiện được c) tính độ biến thiên nội năng của khối khí. Biết nhiệt lượng và khi nhận được là 20J