CO(x mol) ; CO2(y mol)
Ta có :
\(n_C = x + y = \dfrac{0,84}{12} = 0,07(mol)\\ n_{O_2} = 0,5x + y = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05\\ \Rightarrow x = 0,04 ; y = 0,03 \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{n_{CO}}{n_{CO_2}} = \dfrac{4}{3}\)
CO(x mol) ; CO2(y mol)
Ta có :
\(n_C = x + y = \dfrac{0,84}{12} = 0,07(mol)\\ n_{O_2} = 0,5x + y = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05\\ \Rightarrow x = 0,04 ; y = 0,03 \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{n_{CO}}{n_{CO_2}} = \dfrac{4}{3}\)
Cho 12 gam C vào một bình kín có thể tích 11,2 lít (đktc). Bật tia lửa điện để đốt cháy lượng
C. Sau khi phản ứng kết thúc đưa bình về đktc thì thấy hỗn hợp khí trong bình có tỉ khối so
với hi đro = 15,412 và chứa 3 khí. Chất rắn còn lại trong bình có khối lượng 10,68 gam.
a. Tìm khối lượng C đã tham gia phản ứng
b. Tìm khối lượng mỗi khí trong bình sau phản ứng.
1). Đốt 6,4 g kim loại đồng trong bình chứa 1,12 lít khí O2 (đktc).
a) Viết PTHH của phản ứng.
b) Sau phản ứng chất nào hết, chất nào dư và dư bao nhiêu mol?
c) Tính khối lượng chất sản phẩm thu được.
2). Đốt cháy 13,5 g Al trong bình chứa 6,67 lít khí oxi (đktc) cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng sản phẩm thu được.
Đốt cháy 12,4 g photpho trong bình chứa 4,48 lít khí oxi ở đktc photpho hay khí oxi dư và khối lượng dư bao nhiêu gam
Trong bình kín chứa 11,2 l CO và 4,48 l O2. Châm lửa để phản ứng điễn ra hoàn tòa. Tính thể tích khí sau phản ứng
( không được đo ở đktc )
Cho hỗn hợp khí X gồm CO2 và N2 (ở đktc) có tỉ khối đối với khí oxi là 1,225.
1. Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X.
2. Tính khối lương của 1 lít hỗn hợp khí X ở đktc.
Trong bình kín dung tích 5,6 lít chứa hidro và oxi( đktc) có cùng thể tích. Người ta đốt cháy hỗn hợp trên rồi hơi nước ngưng tụ thành m gam nước ở trạng thái lỏng. Giá trị của m là:
A.2,25 g B. 2,7 làm lạnh bình để g C.3,6 g D.3,15 g
Câu 16:
a. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí gồm có CO và H2 cần dùng 9,6 gam khí oxi. Khí sinh ra có 8,8 gam CO2. Tính khối lượng khí oxi phản ứng với H2.
b. Cho 48g CuO tác dụng hết với khí H2 khi đun nóng. Tính thể tích khí H2 (đktc) cần dùng cho phản ứng trên.
Câu 17: Cho 5,6 g Fe tác dụng với 200g dd H2SO4 19,6% (loãng).
a. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc . Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Trộn 50ml hỗn hợp X gồm CO và CO2 với 200ml không khí. Sau khi đốt CO bị cháy hoàn toàn thì thấy hàm lượng % về thể tích của N2 trong hỗn hợp thu được tắng 3,36%. Xác định % về thể tích của CO trong 50ml hỗn hợp X.
Cho: - Thể tích các khí đo ở cùng điều kiện
Không khí gồm N2 và O2 trong đó O2 chiếm 20% về thể tích.