Vì `(C): x^2+y^2+2x-6y+5=0`
`=>I(-1;3)`
Ta có: `\vec{IA}=(1;-2)`
`=>\vec{n_{\Delta}}=(1;-2)`
Mà `A(0;1) in \Delta`
`=>` PTTQ của `\Delta` là: `x-2(y-1)=0<=>x-2y+2=0`
Vì `(C): x^2+y^2+2x-6y+5=0`
`=>I(-1;3)`
Ta có: `\vec{IA}=(1;-2)`
`=>\vec{n_{\Delta}}=(1;-2)`
Mà `A(0;1) in \Delta`
`=>` PTTQ của `\Delta` là: `x-2(y-1)=0<=>x-2y+2=0`
1. Trong mặt phẳng toạ độ oxy, cho 2 đường thẳng delta :x+2y+4=0 và d: 2x-y+3=0. Đường tròn tâm I thuộc d cắt Ox tại A và B, cắt trục Oy tại C và D sao cho AB=CD=2. Tính khoảng cách từ điểm I đến đường thăng delta
2. trong mặt phẳng toạ độ oxy, cho tứ giác ABCD với AB:3x-4y+4=0, BC: 5+12y-52=0, CD: 5x-12y-4=0, AD:3x+4y-12=0. tìm điểm I nằm trong tứ giác ABCD sao cho d(I, AB)=d(I,BC)=d(I,CD)=d(I,DA)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường tròn (C) : \(x^2+y^2+4x+4y+6=0\) và đường thẳng \(\Delta:x+my-2m+3=0\) với m là tham số thực :
a) Tìm tọa độ tâm I và tính bán kính R của đường tròn (C)
b) Tìm m để \(\Delta\) cắt (C) tại hai điểm phân biệt sao cho diện tích tam giác IAB đạt giá trị lớn nhất
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C) : \(x^2+y^2-2x-2y+1=0\) và đường thẳng \(d=x-y+3=0\). Tìm tọa độ điểm M nằm trên d sao cho đường tròn tâm M có bán kính gấp đôi bán kính đường tròn (C) và tiếp xúc ngoài với đường tròn (C)
1. Trong mặt phẳng Oxy, cho đường tròn (C): \(x^2+y^2-2x+4y-4=0\)và điểm M(-1;-3). Gọi I là tâm của (C). Viết phương trình đường thẳng đi qua M và cắt (C) tại hai điểm A,B sao cho tam giác IAB có diện tích lớn nhất
2. Trong mặt phẳng Oxy, cho đường tròn (C): \(x^2+y^2+4x+4y-17=0\) và điểm A(6;17). Viết phương trình tiếp tuyến của (C) biế tiếp tuyến đi qua điểm A.
Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm \(A\left(8;-1\right)\) và đường tròn (C) : \(x^2+y^2-6x-4y+4=0\)
a) Viết phương trình các tiếp tuyến (C) vẽ từ A
b) Gọi M và N là các tiếp điểm của các tiếp tuyến trên với (C). Tính độ dài đoạn MN
trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC có A(4;-1) và pt 2 đường trung tuyến BM:8x-y-3=0, CN:14x-13y-9=0 . tìm tọa độ đỉnh B và C
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C) : \(\left(x-1\right)^2+\left(y-2\right)^2=4\) và đường thẳng \(d:a-y-1=0\). Viết phương trình đường tròn (C') đối xứng với đường tròn (C) qua đường thẳng d. Tìm tọa độ các giao điểm của (C) và (C') ?
Cho đường tròn (C) : \(x^2+y^2-6x+4y-12=0\)
a) Tìm tọa độ tâm I và tính bán kính của đường tròn (C)
b) Viết phương trình tiếp tuyến \(\Delta\) của đường trìn (C) biết rằng tiếp tuyến song song với đường thẳng \(d:5x+12y+2012=0\)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C) : \(\left(x-1\right)\left(^2y+2\right)^2=9\) và đường thẳng \(d:3x-4y+m=0\). Tìm m để trên d có duy nhất một điểm P mà từ đó có thể kẻ được hai tiếp tuyến PA, PB với (C) (A, B là các tiếp điểm) sao cho tam giác PAB đều