a) Những khí tác dụng với nhaư từng đôi một là:
CH4 và O2; CH4 và Cl2; H2 và O2; H2 và Cl2.
b) Những hỗn hợp nổ là những hỗn hợp khi phản ứng tỏa nhiều nhiệt, đó là các hỗn hợp: CH4 và O2; H2 và O2.
a) Những khí tác dụng với nhaư từng đôi một là:
CH4 và O2; CH4 và Cl2; H2 và O2; H2 và Cl2.
b) Những hỗn hợp nổ là những hỗn hợp khi phản ứng tỏa nhiều nhiệt, đó là các hỗn hợp: CH4 và O2; H2 và O2.
, 1, Một hỗn hợp gồm CH4 và C2H6 có tỉ khối hơi so với không khí là 0,6
a) Tính thể tích khí O2 cần dùng để đốt cháy hết 3 lít hỗn hợp trên (thể tích do ĐKTC)
b) Tính khối lượng của các sản phẩm cháy
Câu1: Phản ứng sau đây biểu diễn sự cháy của metan:
A. CH4 + O2 \(\underrightarrow{to}\) CO + H2 B. CH4 + 2O2 \(\underrightarrow{to}\) CO2 + 2H2O C. CH4 + O2 \(\underrightarrow{to}\) CO + H2O D. CH4 + O2 \(\underrightarrow{to}\) C + H2OCâu 2: Tính chất vật lí của CH4 là:
A. Chất lỏng , không màu, tan nhiều trong nước. B. Chất khí , không màu, tan nhiều trong nước. C. Chất khí , không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, tan nhiều trong nước. D. Chất khí , không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, tan ít trong nước.Câu 3: Một hỗn hợp khí gồm CO2 và CH4. Bằng cách nào để thu được khí CH4 tinh khiết.
A. Dẫn hỗn hỗn hợp qua nước. B. Đốt cháy hỗn hợp. C. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư. D. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch H2SO4 đặc.Câu 4:Liên kết giữa C và H trong phân tử CH4 là:
A. Liên kết đơn. B. Liên kết đơn. C. Cả A, B đều đúng. D. Cả A, B đều đúng.Câu 5: Metan tham gia phản ứng thế được với clo là vì:
A. Có 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H trong phân tử. B. Là hợp chất hiđrôcacbon. C. Liên kết trong phân tử metan là liên kết đơn. D. Liên kết trong phân tử metan là liên kết đôi.Câu 6: Trong các PTHH sau, PT nào viết đúng:
A. CH4 + Cl2 \(\underrightarrow{anhsang}\)CH2Cl2 + H2. B. CH4 + Cl2 \(\underrightarrow{anhsang}\)CH2 + 2HCl. C. 2CH4 + Cl2 \(\underrightarrow{anhsang}\)2CH3Cl + H2. D. CH4 + Cl2 \(\underrightarrow{anhsang}\)CH3Cl + HCl.Câu 7: Trong các khí sau, khí nào tác dụng với nhau tạo hỗn hợp nổ.
A. O2 và Cl2 B. CH4 và H2 C. H2 và O2 D. CH4 và O2; H2 và O2.Câu 8. Trong phòng thí nghiệm, có thể thu khí CH4bằng cách:
A. Đẩy không khí ( để ngữa bình) B. Đẩy nước. C. Cả A, B đều đúng. D. Cả A, B đều sai.Mọi người giải jup bài nay: Đốt cháy 11,2 lit hỗn hợp khí CH4 và H2 ở đktc thu được 16,2g Nước. A. Viết pthh
b. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp. C. Tính thể tích khí CO2 tạo ra ở dktc
đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí metan và etylen cần dùng 15,68 lít khí o2 ( các khí đo ở đktc) a, viết phương trình phản ứng b, tính thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp c, thể tích khí co2 thu được d, tính thành phần % của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
Có hỗn hợp khí gồm CO2 và CH4. Bằng phương pháp nào có thể thu được khí metan tinh khiết?
Khi đốt 1,12 lít khí thiên nhiên chứ CH4, N2, CO2 cần 2,128 lít O2. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Phần trăm thể tích của CH4 trong khí thiên nhiên là?
đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp metan và etylen cần dùng 15,68 lít khí o2 (các khí đo ở đktc) a viết ptpư b thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu c thể tích co2 thu được d tính thành phần % của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
Đốt cháy hoàn toàn 4g hidrocacbon A ở thể khí trong điều kiện thường và cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dd Ca(OH)2 chứa 0,275 mol thu được 25g kết tủa.
a) Tìm CTPT của A
b) A tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ 1:1 trong điều kiện thích hợp cho một dẫn xuất của Clo với hàm lượng Cl = 70,3%. Tìm CTCT của A.
Đốt 7,437 lít khí metan và etilen thu được 9.916 lít CO2 (đkc)
a. Viết pthh
b. Tính phần trăm thể tích từng khí trong hỗn hợp
c. Dẫn hỗn hợp trên qua 200g dung dịch Br. Tính nồng độ mol của Br