.Trong các chất sau đây, chất nào là muối đạm:
A. Na2SO4 B. NaNO3 C.KCl. D.Ca3(PO4 )2 .
Trong các chất sau đây, chất nào là muối đạm:
A. Na2SO4
B. NaNO3
C.KCl.
D.Ca3(PO4 ) .
.Trong các chất sau đây, chất nào là muối đạm:
A. Na2SO4 B. NaNO3 C.KCl. D.Ca3(PO4 )2 .
Trong các chất sau đây, chất nào là muối đạm:
A. Na2SO4
B. NaNO3
C.KCl.
D.Ca3(PO4 ) .
1.Dãy gồm các muối đều tan trong nước là :
A.CaCO3,BaCO3,Mg(HCO3)2,K2CO3 B. BaCO3,NaHCO3,Mg(HCO3)2,NaCO3
C.CaCO3,BaCO3,NaHCO3,MgCO3 D. Na2CO3, Ca(HCO3)2,Ba(HCO3)2,K2CO3
2.Các cặp chất nào sau đây có thể cùng tồn tại trong dung dịch ( ko phản ứng với nhau)
A.HNO3,KHCO3 B.Ba(OH)2,Ca(HCO3)2 C. Na2Co3,CaCl2 D. K2CO3,Na2SO4
câu 1: khi thực hiện nghiên cứu phản ứng của H\(_2\)SO\(_4\) đặc với Cu trong ống nghiệm, sau khi kết thúc thí nghiệm, ta phải nút miệng ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch ?
A. nacl B. hcl C. agno3 D. naoh
câu 2: cặp chất nào sau đây có phản ứng tạo thành sản phẩm là chất khí?
A. dd na2so4 và bacl2
B. dd na2co3 và hcl
C. dd kcl và agno3
câu 3: để làm sạch Ag ở dạng bột có lẫn tạp chất Cu, Fe dùng biện pháp nào
A. ngâm hỗn hợp trong dd AgNO3 dư
B. ngâm hh trong dd Cu(NO3)2 dư
C. ngâm hh trong dd Fe(NO3)2 dư
D. ngâm hh trong đ h2so4 loãng, dư
Câu 1. Trình bày phương pháp để phân biệt các chất trong các trường hợp sau:
a. Ba chất rắn: \(NaCl\) , \(Na_2SO_4\) và \(CaCO_3\)
b. Ba chất khí gồm: clo, hidroclorua và oxi
c. Bốn chất lỏng gồm: \(H_2O\) , dung dịch \(NaCl\) , dung dịch \(HCl\) và nước clo
( Viết phương trình hóa học xảy ra, nếu có )
Câu 2. Trình bày phương pháp hóa học để loại bỏ tạp chất có trong các trường hợp sau :
a. Khí \(CO\) có lẫn \(CO_2\) và \(SO_2\)
b. Muối ăn sản xuất từ nước biển có lẫn các tạp chất là \(MgCl_2\) và \(CaSO_4\)
1. dãy các chất bị phân hủy bởi nhiệt là :
A. Na2CO3 ,MgCO3,Ca(HCO3),BaCO3 B. MgCO3,BaCO3,Ca(HCO3)2,NaHCO3
C.K2CO3,KHCO3,MgCO3,Ca(HCO3)2 D.NaHCO3,KHCO3,NaCO3,K2CO3
2. Dãy chất nào sau đây gồm toàn muối hidrocacbonat ?
A. KHCO3,CaCO3,Na2CO3 B. Ba(HCO3)2,NaHCO3,Ca(HCO3)2
C.Ca(HCO3)2,Ba(HCO3)2,BaCO3 D.Mg(HCO3)2,Ba(HCO3)2,CaCO3
Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết:
a)Các dung dịch không màu bị mất nhãn HCl,NaOH,Na2SO4,NaNO3
b)4 loại bột bị mất nhãn Al,Fe,CuO,Ah
Nguyên tố A có số nguyên tử là 11 hãy cho biết: a) Cấu tạo nguyên tử của nguyên tố A, vị trí của A trong bản tuần hoàn các Nguyên Tố Hoá Học b) Dự đoán: Tính chất của A làm kim loại hay phi kim c) So sánh tính chất hoá học của A với các nguyên tố lân cận
hỗn hợp chứa 16,8 gam FeO và Cu phản ứng tối đa với 50mk H2SO4 2,OM ( loãng )
a) có khí nào thoát ra sau phản ứng không
b) tính %(m) FeO
c) tính khối lượng chất tan trong dung dịch sau pứ
làm giúp e mn ơii
nung hoàn toàn 20g kali hidrocacbonat ở nhiệt độ cao
a) tính khối lượng muối kali cacbonat thu được sau khi nung
b) dẫn khí thoát ra sục hoàn toàn vào nước vôi trong dư. tính khối lượng chất kết tủa trắng thu được sau phản ứng
a) Hãy xác định công thức của hợp chất khí X, biết rằng: - X là oxit của cacbon chứa 72,72% oxi. - 17,6 gam khí X chiếm thể tích là 8,96 lít ở đktc.
b) Hòa tan 8,8 gam hợp chất khí X vào 250 ml dung dịch NaOH 2M. Hãy cho biết muối nào thu được sau phản ứng. Tính nồng độ mol của muối (giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).