Số nơtron trong mỗi hạt Pb là: 208 - 92 = 116 (hat)
Số mol Pb: 280 : 208 =1
Mỗi mol Pb có NA hạt = 6,02.1023 hạt
Vậy tổng số hạt nơtron là: 6,02.1023 . 116 = 698,32 . 1023 (hạt)
Số nơtron trong mỗi hạt Pb là: 208 - 92 = 116 (hat)
Số mol Pb: 280 : 208 =1
Mỗi mol Pb có NA hạt = 6,02.1023 hạt
Vậy tổng số hạt nơtron là: 6,02.1023 . 116 = 698,32 . 1023 (hạt)
Dùng hạt nơtron có động năng 2 MeV bắn vào hạt nhân 6Li3 đang đứng yên gây ra phản ứng hạt nhân, tạo ra hạt 3H1 và hạt anpha . Hạt anpha và hạt nhân 3H1 bay ra theo các hướng hợp với hướng tới của nơtron những góc tương ứng là 15 độ và 30 độ. Bỏ qua bức xạ gama và lấy tỉ số giữa các khối lượng hạt nhân bằng tỉ số giữa các số khối của chúng. Phản ứng thu năng lượng là
A. 1,66 MeV. B. 1,33 MeV. C. 0,84 MeV. D. 1,4 MeV
Câu 24: Cho phản ứng hạt nhân \(^{37}_{17}Cl+p\rightarrow^{37}_{18}Ar+n.\) Biết khối lượng của hạt nhân \(^{37}_{17}Cl\) ; của hạt nhân \(^{37}_{18}Ar\) ; của prôtôn và của nơtron lần lượt là 36,956563 u; 36,956889 u; 1,007276 u và 1,008670 u. Lấy 1 u = 931,5 MeV/c2 . Năng lượng mà phản ứng này toả ra hoặc thu vào bằng bao nhiêu?
A. Phản ứng thu năng lượng \(\text{1,60218 MeV}\).
B. Phản ứng tỏa năng lượng \(\text{1,60218 MeV}\).
C. Phản ứng thu năng lượng \(\text{2,56349.10}^{-19}J\).
D. Phản ứng tỏa năng lượng \(\text{2,56349.10}^{-19}J.\)
Hạt nhân Po210 đứng yên phát ra hạt (anpha) và hạt nhân con là chì Pb 206. Hạt nhân chì có động năng 0,12 MeV. Bỏ qua năng lượng của tia (gama). Cho rằng khối lượng các hạt tính theo đơn vị các bon bằng số khối của chúng. Năng lượng của phản ứng tỏa ra là:
A. 9,34MeV .B. 8,4 MeV. C. 6,3 MeV. D. 5,18 MeV
a) Khi phóng chùm tia α vào một lớp nguyên tử vàng, người ta thấy rằng trong khoảng 108 hạt có một hạt gặp hạt nhân. Một cách gần đúng hãy xác định đường kính của hạt nhân so với đường kính của nguyên tử.
b) Một cách gần đúng coi mỗi mỗi hạt proton cũng như mỗi hạy nơtron có khối lượng bằng 1u, hãy tính khối lượng riêng của hạt nhân
chọn câu đúng
A.hạt nhân càng bền thì độ hụt khối càng lớn
B khối lượng hạt nhân bằng tổng khối lượng các nuclon
C.trong hạt nhân số proton luôn bằng số nơtron
D.khối lượng của proton lớn hơn khối lượng của notron
Chu kì bán rã \(^{^{210}_{84}Po}\)là 318 ngày đêm. Khi phóng xạ tia a, pholoni biến thành chì. Có bao nhiêu nguyên tử pooloni còn lại sau 276 ngày từ 2,87.1023 nguyên tử \(^{^{210}_{84}}Po\) ban đầu?
A. 0,157.1020
B. 1,57.1023
C. 0,125.1020
D. 1,25.1020
Các hạt nhân của các nguyên tử được cấu tạo từ các hạt sơ cấp gồm proton mang điện tích dương và các nơtron không mang điện gọi chung là các nuclôn. Trong tự nhiên, có nhiều hạt nhân tự động phóng ra các tia gọi là tia phóng xạ và biến đổi thành 1 hạt nhân khác. Một trong các loại tia phóng xạ đó là tia \(\beta^-\)gồm các hạt electron. Các quá trình biến đổi hạt nhân trên luôn tuân theo các định luật bảo toàn của các đại lượng như: điện tích, số nuclôn, năng lượng và động lượng.
Câu 1: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Bên trong hạt nhân có chứa các hạt electron
B. Các hạt electron có thể được phóng ra từ bên trong hạt nhân
C. Bên trong hạt nhân, các hạt proton tự biến đổi thành electron
D. Các hạt nơtron trong hạt nhân tự biến đổi thành electron
Câu 2:Nhận định nào sau đây đúng ?
A. Bên trong hạt nhân không có lực đẩy giữa các hạt mang điện dương
B. Tồn tại một loại lực hút đủ mạnh bên trong hạt nhân thắng lực đẩy Culông
C. Có lực hút tĩnh điện bên trong hạt nhân
D. Hạt nhân bền vững không nhờ vào một lực nào
Câu 3: Giả thiết trong một phóng xạ, động năng của electron được phóng ra là E, nhiệt lượng do phóng xạ này tỏa ra xấp xỉ bằng:
A. E
B. 2E
C. 0
D. \(\dfrac{E}{2}\)
210Po là đồng vị phóng xạ a và biến đổi thành hạt nhân chỉ có chu kỳ bán rã 138 ngày. Ban đầu người ta nhập về 210g. Hỏi sau đó 276 ngày lượng chất trong mẫu còn lại khối lượng là bao nhiêu?
A. 52,5g
B. 154,5g
C. 210g
D. 207g
Poloni 21084Po là chất phong xa phát ra hạy a va chuyển thành hạt nhân chì chu kỳ bán rã cua Po 138ngay. Ban đầu có 1 gam Po nguyên chất sau 365ngay lượng khí heli giải phong có thể tích ơ đktc băng: