a) n CuSO4=16/160=0,1(mol)
b) Số phân tử CuSO4=0,1.6.1023=0,6.1023(phân tử)
c) n CuSO4=1,6/160=0,01(mol)
Số phân tử Na=số phân tử CuSO4
-->n Na=n CuSO4=0,01(mol)
m Na=0,01.23=0,23(g)
d) Số ptuwr Cl2=4n phân tử CuSO4
-->n Cl2=4n CuSO4=4.\(\frac{3,2}{160}=0,08\left(mol\right)\)
m Cl2=0,08.71=5,68(g)
\(a.n_{CuSO_4}=\frac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
b. Số phân tử có trong 16g CuSO4 là: \(0,1.N=0,1.6,022.10^{23}=6,022.10^{22}\)
c. Phải lấy:\(m_{Na}=0,1.23=2,3\left(g\right)\)
d.\(n_{CuSO_4}=\frac{3,2}{160}=0,02\left(mol\right)\)
Số phân tử có trong 3,2g CuSO4:\(0,02.N=0,02.6,022.10^{23}=1,2044.10^{22}\)
\(n_{Cl}=1,2044.10^{23}.4:6,022.10^{23}=8.10^{45}\left(mol\right)\)
\(m_{Cl}=8.10^{45}.35,5=2,84.10^{47}\left(g\right)\)