- Phép lai 2 có tỷ lệ 3 trơn: 1 nhăn => trơn (B) trội hoàn toàn so với nhăn (b).
- Phép lai 2: có tỷ lệ 3 vàng: 1 xanh => Vàng (A) trội hoàn toàn so với xanh (a)
- Phép lai 1 có tỷ lệ KH: 3 vàng trơn: 3 vàng nhăn: 1 xanh trơn: 1 xanh nhăn = (3 vàng: 1 xanh)(1 trơn: 1 nhăn) => 2 cặp tính trạng di truyền độc lập.
Ta có: P1: AaBb x Aabb. P2: aaBb x aaBb
b. cây vàng trơn có KG là A_B_ để tạo ra đời con có hai loại KH thì một tính trạng phải có đời con đồng tính và một tính trạng phải cho đời con phân li
TH1 tính trạng màu hạt đồng tính và tính trạng vỏ hạt phân li
Về tính trạng màu hạt thì ta có các phép lai sau
AAxAA ; AAxAa; AAxaa
Về tính trạng vỏ hạt phân tính thì ta có các phép lai sau BbxBb Bbxbb
Vậy ở TH 1 các phép lai là AABbxAABb AABbxAAbb AABbxAaBb AABbxAabb AaBbxAAbb AABbxaaBb AABbxaabb
Th2 tính trạng màu hạt phân tính và tính trạng vỏ hạt đồng tính
Với tính trạng màu hạt phân tính thì ta có các phép lai sau AaxAa Aaxaa
Với tính trạng vỏ hạt đồng tính thì ta có các phép lai sau BBxBB BBxBb BBxbb
Vậy các phép lai là AaBBxAaBB ; AaBBxAaBb; AaBBxAabb; AaBBxaaBB ; AaBBxaaBb ; AaBbxaaBB;
b. Các phép lai thỏa mãn: AaBB x Aabb, AaBB x aabb, AaBB x aaBb, AABb x aaBb, AABb x aabb, AABb x Aabb, AaBb x AAbb, AaBb x aaBB
1.a: xét tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng của F1 ta có vàng/xanh=3/1 --->KG của P về tính trạng này là AaxAa
Trơn/nhăn=1/1-->KG của P về tính trạng này là Bbxbb
-->tỉ lệ phận li KH chung của cả hai cặp tính trạng là (3: 1)*( 1:1)= 3:3:1:1 giống tỉ lệ đề bài -->quy luật di truyền chi phối hai tính trạng là quy luật phân li độc lập vậy KG của P là AaBbxAabb xong sơ đồ lai e tự viết nha nếu k viết đc sơ đồ lai thì lại ib chị chỉ cho
Phép lai 2 ta có 100% xanh --> KG của bố mẹ là aaxaa
Trơn/nhăn=3: 1--> KG của bố mẹ là BbxBb
Vậy các KG có thể có của P ở phép lai hai là aaBbxaaBb