\(\overline{M}\)hh=29.1,12=32,5
Đặt nO2=a
nH2S=b
Ta có:
\(\dfrac{32a+34b}{a+b}=32,5\)
=>1,5b=0,5a=>\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{1,5}{0,5}=3\)
Vậy tỉ lệ oxi gấp 3 lần H2S
\(\overline{M}\)hh=29.1,12=32,5
Đặt nO2=a
nH2S=b
Ta có:
\(\dfrac{32a+34b}{a+b}=32,5\)
=>1,5b=0,5a=>\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{1,5}{0,5}=3\)
Vậy tỉ lệ oxi gấp 3 lần H2S
khi phân tích hỗn hợp khí A có thành phần % theo khối lượng như sau:
24,2%CO2;48%SO2;15,2%O2 và 12,6%N2.
a)Tính % thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp đó
b)Tính tỉ khối của A so với không khí ở cùng điều kiện nhiệt độ,P
1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc)
2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh
3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g)
4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có trong quặng đó
5/ nếu phân hủy 50,5g KNO3: KNO3 ----> KNO2 + O2 thì thể tích khí O2 thu được ở đktc là bao nhiêu
6/ Tính thành phần phần trăm về thể tích của khí H2 có trong hỗn hợp gồm 0,3 mol H2; 0,2 mol Heli; 0,3 mol CO; 0,4 mol nito và 0,3 mol CO2
7/ Hỗn hợp x gồm 2 khí CO2 và SO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 27 tính thành phần phần trăm theo thể tích của hai khí trên (đktc)
Hỗn hợp A gồm SO2 và O2 có tỉ khối với Heli bằng 12. Sau khi đun nóng hỗn hợp trên với chất xúc tác thu được hỗn hợp B gồm SO2, O2 và SO3 có tỉ khối với Heli bằng 15.
a) Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong A và B
b) Tính phần trăm SO2 bị oxi hóa thành SO3
Hỗn hợp A gồm SO2 và O2 có tỉ khối với Heli bằng 12. Sau khi đun nóng hỗn hợp trên với chất xúc tác thu được hỗn hợp B gồm SO2, O2 và SO3 có tỉ khối với Heli bằng 15.
a) Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong A và B
b) Tính phần trăm SO2 bị oxi hóa thành SO3
giải giúp ạ
1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc)
2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh
3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g)
4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có trong quặng đó
5/ nếu phân hủy 50,5g KNO3: KNO3 ----> KNO2 + O2 thì thể tích khí O2 thu được ở đktc là bao nhiêu
6/ Tính thành phần phần trăm về thể tích của khí H2 có trong hỗn hợp gồm 0,3 mol H2; 0,2 mol Heli; 0,3 mol CO; 0,4 mol nito và 0,3 mol CO2
7/ Hỗn hợp x gồm 2 khí CO2 và SO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 27 tính thành phần phần trăm theo thể tích của hai khí trên (đktc)
Bài 5: Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A.
Biết rằng:
- Khí A có tỉ lệ khối đối với không khí là 0,552.
- Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% C và 25% H.
Các thể tích khí đo ở đktc.
Hỗn hợp khí A gồm CO và CO2 có tỉ khối so với oxi là 1. Hãy tính thành phần % theo thể tích mỗi khí có trong A
một hỗn hợp khí gồm CO2 và khí A. Trong hỗn hợp này, khối lượng CO2 chieems 82,5% còn thể tích khí A chiếm 25%. Hãy tìm khối lượng mol của khí và tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2
Cho hỗn hợp M gồm SO2 và O2 ,có tỉ khối hơi so với hỗn hợp B(CO,C2H4) bằng2.
a.Tính % thể tích mỗi chất trong hỗn hợp M.
b.Cần nạp thêm 17,92l(đktc) hỗn hợp M bao nhiêu lít oxi(đktc) để được hỗn hợp D có tỉ khối so với CH4 bằng 3,20.
c.Đun nóng hỗn hợp D với xúc tác V2O5 xảy ra pư : SO2 + O2 ---> SO3 sau khi dừng pư thu được 13,368l (đktc) hỗn hợp khí E.Tìm H% oxi hóa SO2 ở trên.