Cho hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al có khối lượng là 20(g). Cho hỗn hợp này tác dụng với dung dịch HCl dư, lọc phần kết tủa rửa sạch đem nung trong không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm có khối lượng 16(g). Cho thêm dung dịch NaOH vào phần nước lọc đến dư. Lọc kết tủa rửa sạch nung ở nhiệt độ caothu được sản phẩm có khối lượng 8(g). Tính thành phẩn % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Hòa tan 6g hỗn hợp A gồm MgO và Mg bằng HCl vừa đủ, được dung dịch B. Thêm NaOH vào dung dịch B được kết tủa D. Lọc lấy D đem nung đến khối lượng không đổi được 8,4g chất rắn E. Viết PTHH và tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
Hỗn hợp khí a gồm CO2 và SO2 có tỉ khối so với he bằng 12. hấp thụ hết A vào lượng dư dung dịch NaOH, sau đó thổi khí Cl2 vào dung dịch cho tới khi chất tan phản ứng hết. thêm tiếp lượng dư dung dịch BaCl2 rồi lọc lấy kết tủa và cho tác dụng với dung dịch HCl, thấy còn lại 23,3 gam chất răn không tan. viết các phương trình phản ứng và tính thể tích A ở điều kiện tiêu chuẩn
hỗn hợp gồm Cu và Mg có khối lượng bằng 10 gam. cho hỗn hợp này tác dụng với dd HCL dư, lọc phần kết tủa rửa sạch đem nung trong không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm có khối lượng 8 gam oxitbazo
tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
cho 12,2 g gồm có Al và Fe vào dung dịch HCl vừa đủ dung dịch và 7,616 lít khí ở đltc. Cho dung dịch X tác dụng với 200 ml Ba(OH)2 xM để thu được lượng chất kết tủa lớn nhất. Lọc kết tủa và nung nóng trong không khí đến lượng không đổi thu được m g chất rắn
Cho 15,25 g hỗn hợp 1 kim loại hóa trị II và Fe tan hết trong dung dịch HCl dư, thoát ra 4,48 dm3 khí H2 ở đktc và thu được dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH dư vào X thu được kết tủa, lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi cân nặng 12g
a) Viết các PTHH xảy ra
b) Tìm kim loại hóa trị II biết nó không tạo kết tủa với Hiđroxit
Hỗn hợp bột A gồm Fe và Mg có khối lượng 2.72g được chia làm hai phần bằng nhau:
Phần I: Cho vào 400ml dung dịch CuSO4 a(M). Cho dd NaOH dư vào dd C thu được kết tủa. Nung chất kết tủa trong kk đến khối lượng ko đổi cân đc 1,2g chất rắn D. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A và tính a ?
Phần II: Cho tác dụng với V ml dung dịch AgNO3 0,1 M. Sau khi phản ứng xong thu được chất rắn E có khối lượng 3,36g. Tính thành phần % theo khối lượng các chất trong chất rắn E. Tính thể tích của dung dịch AgNO3.
Cho 22,2 g hỗn hợp (Al;Fe) tan hoàn toàn trong dung dịch HCl. Kết thúc phản ứng thu được 13,44 (l) H2 (đktc)
a) Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã tham gia phản ứng.
c) Tính C M các chất tan trong dung dịch sau phả ứng.
Cho 4,48 lít CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,25M và K2CO3 0,4M được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là ?